Trạng ngữ trong tiếng Trung | Cách sử dụng chính xác
Trạng ngữ trong tiếng Trung là ngữ pháp cần thiết mà bất kì ai học chuyên ngành ngôn ngữ Trung với mục đích thi HSK, đi du học Đài Loan, đi làm công ty Trung Quốc… thì cũng đều phải nắm vững chủ điểm cấu trúc quan trọng này. Để bạn hiểu rõ hơn về cách phân loại và sử dụng chính xác, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin giới thiệu đến bạn chi tiết về trạng ngữ.
Nội dung chính:
1. Trạng ngữ tiếng Trung là gì?
2. Phân loại trạng ngữ trong tiếng Trung
3. Các từ ngữ làm trạng ngữ
4. Trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung

1. Trạng ngữ tiếng Trung là gì?
Khái niệm: Trạng ngữ 状语 / Zhuàngyǔ / là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu (đứng sát trước động từ và hình dung từ). Thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.
Vị trí: Trạng ngữ thường đứng trước thành phần trung tâm của vị ngữ, nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt nó đứng ở phía sau.
Nếu đặt ở đầu câu, nó thường dùng để nhấn mạnh để làm nổi bật, tăng cường ngữ khí. Có trường hợp vì trạng ngữ dài, đưa lên đầu câu khiến cho chủ ngữ và vị ngữ gần nhau, kết cấu chặt chẽ hơn.
Ví dụ:
明天晚上你跟我一起去看电影吗?
/ Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng ma? /
Tối mai anh có đi xem phim với em không?
Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước vị ngữ hoặc cũng có thể ở đầu câu.
Ví dụ:
阿琳下个月要去英国留学。
/ Ā lín xià gè yuè yào qù yīngguó liúxué. /
Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.
下个月阿琳要去英国留学。
/ Xià gè yuè Ā lín yào qù yīngguó liúxué. /
Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.
2. Phân loại trạng ngữ trong tiếng Trung

2.1 Trạng ngữ chỉ nơi chốn 在
– Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào.
– Thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.
Công thức: 在 + Nơi chốn + Động từ
Ví dụ:
我们在电影院看电影。
/ Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. /
Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
阿武在河内大学学习汉语。
/ Āwǔ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. /
Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
他们在食品商店买水果。
/ Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ. /
Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.
2.2 Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm
Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm biểu thị khởi điểm của hành động về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu), nó thường do giới từ đảm nhiệm.
Công thức: 从… + động từ
Ví dụ:
联欢会从七点半开始.
/ Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ. /
Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
我从美国回来。
/ Wǒ cóng měiguó huílái. /
Tôi từ Mỹ trở về.
学校从明天开始考试。
/ Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì. /
Ngày mai trường bắt đầu thi.
2.3 Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoặc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào, thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian… đảm nhiệm. Thường đứng trước động từ, hình dung từ, có khi đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
我昨天去图书馆.
/ Wǒ zuótiān qù túshū guǎn. /
Tôi đã đến thư viện ngày hôm qua.
武老师现在很忙.
/ Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng. /
Thầy Vũ hiện rất bận.
刚来的时候,我不太习惯这儿的生活.
/ Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó. /
Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
你哥哥白天在办公室吗?
/ Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? /
Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
阿武现在在中国吗?
/ Āwǔ xiànzài zài zhōngguó ma? /
Bây giờ Vũ ở Trung Quốc không?

2.4 Trạng ngữ chỉ mức độ
Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào, nó thường do phó từ đảm nhiệm. Thành phần bị tu sức thường là hình dung từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý.
Ví dụ:
营业员很热情.
/ Yíngyèyuán hěn rèqíng. /
Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
她说话非常和气.
/ Tā shuōhuà fēicháng héqì. /
Cô ấy nói chuyện rất tử tế.
2.5 Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào.
Nó thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm.
Ví dụ:
宴会结束时.
/ Yànhuì jiéshù shí. /
Vào cuối bữa tiệc.
大家都热烈鼓掌.
/ Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng. /
Mọi người nhiệt liệt vỗ tay.
2.6 Trạng ngữ chỉ đối tượng với giới từ
Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác, hoặc phát ra hành động.
Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
阿武不断地向我招手.
/ Āwǔ bùduàn dì xiàng wǒ zhāoshǒu. /
Vũ tiếp tục ra hiệu cho tôi.
我们要向阿武学习.
/ Wǒmen yào xiàng āwǔ xuéxí. /
Chúng ta phải học hỏi từ Vũ.
最后一个节目由阿武表演.
/ Zuìhòu yīgè jiémù yóu āwǔ biǎoyǎn. /
Buổi biểu diễn cuối cùng do Vũ thực hiện.
3. Các từ ngữ làm trạng ngữ

Phó từ làm trạng ngữ
Không cần trợ từ kết cấu “地”.
VD:
很不舒服 / Hěn bù shūfu /: Rất khó chịu
Tính từ làm trạng ngữ
Có các trường hợp sau:
Tính từ đơn âm tiết không dùng “地”.
Ví dụ:
快走 / Kuàizǒu /: Đi nhanh
Tính từ song âm tiết có thể dùng cũng có thể không dùng “地”.
Ví dụ:
努力学习 / Nǔlì xuéxí /: Cố gắng học tập
热烈地讨论 / Rèliè de tǎolùn /: Thảo luận sôi nổi
Tính từ lặp lại cần dùng “地”.
Ví dụ:
静静地坐着 / Jìng jìng de zuòzhe /: Ngồi im lặng
Ngữ tính từ cần dùng “地”.
Ví dụ:
非常高兴地说 / Fēicháng gāoxìng de shuō /: Vui vẻ nói
Động từ làm trạng ngữ
Nói chung cần dùng “地”.
VD:
选择地继承 / Xuǎnzé de jìchéng /: Kế thừa một cách có chọn lọc
Đại từ làm trạng ngữ
Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ, khi đó chúng không cần dùng “地”.
Ví dụ:
怎么唱? / Zěnme chàng? /: Hát thế nào?
这么高 / Zhème gāo /: Cao như thế này
这里做吧 / Zhèlǐ zuò ba /: Làm ở đây đi
⇒ Các đại từ khác sẽ được dùng như từ chúng thay thế.
Danh từ làm trạng ngữ
Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地”.
Ví dụ:
昨天走了 / Zuótiān zǒu le /: Hôm qua đi rồi
Lưu ý: Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ… của hành vi động tác.
VD:
两国政治解决领土争端.
/ Liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān /
Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị
领导已经原则同意了我们的计划.
/ Lǐngdǎo yǐjīng yuánzé tóngyìle wǒmen de jìhuà /
Lãnh đạo đã đồng ý về nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.
Từ tượng thanh làm trạng ngữ
Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung cần dùng “地”.
Ví dụ:
叮叮当当地响 / Dīng ding dāng dāng de xiǎng /: Leng keng vang lên
4. Trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung

Trạng ngữ đa tầng thể hiện có nhiều trạng ngữ đi cùng nhau, một câu có 1 động từ nhưng lại có thể có nhiều trạng ngữ.
Vị trí sắp xếp các trạng ngữ đa tầng rất linh hoạt, tuy nhiên bạn có thể tham khảo một số thứ tự sắp xếp tương đối được sử dụng phổ biến như sau.
- Nếu là trạng ngữ hạn định như: Thời gian; ngữ khí, nhận định; mục đích, căn cứ, liên quan, hợp tác; nơi chốn, không gian, đường đi, phương hướng; đối tượng; phủ định, trình độ, trùng lặp, tần suất, phạm vi, quan hệ… => Không phải miêu tả.
Chủ ngữ + (danh từ chỉ thời gian + đoản ngữ giới từ, phương vị từ chỉ thời gian + phó từ chỉ thời gian) + các loại phó từ khác (ngữ khí + phó từ thời gian + phó từ phủ định; quan hệ, tần suất…) + cụm từ + giới từ (mục đích + căn cứ + cụm giới từ liên quan địa điểm + liên quan tới đối tượng + Trung tâm ngữ.
=> Thông thường đối tượng sẽ gần trung tâm ngữ nhất, vì trả lời cho câu hỏi làm cái gì cho ai?
- Nếu là trạng ngữ mang tính chất miêu tả
Miêu tả chủ thể của động tác + Miêu tả động tác + Trung tâm ngữ.
=> Miêu tả động tác sẽ đứng gần động từ trung tâm nhất.
- Nếu vừa có hạn định vừa có mang tính chất miêu tả.
Phó từ + Miêu tả chủ thể hành động + Cụm giới từ + Miêu tả hành động + Trung tâm.
Đây chỉ là gợi ý thứ tự câu, vẫn có nhiều trường hợp thứ tự được sắp xếp khác nhằm nhấn mạnh ý muốn của người nói. Vì thế câu có nhiều trạng ngữ thứ tự vẫn luôn linh động.
Phân biệt trạng từ và trạng ngữ
Sự khác nhau nằm ở chỗ trạng từ thuộc về từ loại, còn trạng ngữ thuộc về thành phần câu.
Theo cách phân loại truyền thống, có thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, trạng từ (còn gọi là phó từ trong tiếng Trung), đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.
Các thành phần câu gồm có chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
Bạn hãy lưu ý hay điểm ngữ pháp này để tránh nhầm lẫn nhé!
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong cấu trúc ngữ pháp về trạng ngữ trong tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn nắm rõ hơn về ngữ pháp, dễ dàng phân biệt và sử dụng với những ngữ pháp khác. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên bạn nhé!
source https://khoahoctiengtrung.com/trang-ngu-trong-tieng-trung/
Nhận xét
Đăng nhận xét