Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Trung. Nắm vững cách sử dụng kết cấu các trợ từ chính xác sẽ giúp hành trình chinh phục ngôn ngữ của bạn trở nên dễ dàng hơn. Đặc biệt đối với những bạn học để giao tiếp đi làm, đi du học hay lấy chứng chỉ HSK, TOCFL thì phần ngữ pháp tiếng Hoa là cần thiết và không thể thiếu. Để tránh nhầm lẫn cách dùng, bài viết hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ chia sẻ về điểm ngữ pháp trợ từ ngữ khí tiếng Hoa.

Nội dung chính:
1. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì?
2. Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
3. Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
4. Lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí

Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

1. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì?

语气助词是助词的一种,用在句中表示停顿和句末强调语气的虚词。在句子中读作时不译舒缓停顿,在句末强调语气或通过排比句重复时增强气势。
Trợ từ ngữ khí 语气助词 / Yǔqì zhùcí / trong tiếng Trung là một loại trợ từ, được sử dụng trong câu để diễn đạt những khoảng ngắt và để nhấn mạnh âm điệu ở cuối câu. Khi câu được phát âm, nó sẽ giảm bớt khoảng dừng mà không cần dịch, và nó sẽ tăng động lực khi âm điệu được nhấn mạnh ở cuối câu hoặc khi câu được lặp lại thông qua song song. Tóm lại trợ từ ngữ khí thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Liên từ trong tiếng Trung

2. Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Ngữ khí nghi vấn – 疑问语气 / Yíwèn yǔqì /

Từ ngữ khí nghi vấn khác nhau, mức độ nghi vấn cũng khác nhau. “Ne” và “ba” có mức độ câu hỏi thấp hơn “Ma” và chúng thường có nghĩa là (suy ra câu trả lời) để hỏi ý kiến.
吗,么,吧,呢
也,者,乎,哉,与,欤,邪,耶,为
Ngoài ra 啊 trong một số trường hợp khi nâng giọng lên thì cũng được tính là trợ từ ngữ khí nghi vấn

Ngữ khí mệnh lệnh – 祈使语气 / Qí shǐ yǔqì /

Biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên, thúc giục.
吧、罢、呀、啊、啦
矣、焉、哉
Vd: 不要在这里吸烟好吧

Ngữ khí cảm thán – 感叹语气 / Gǎntàn yǔqì /

Biểu thị màu sắc chủ quan
啊、呀、哇、哪
也、矣、乎、焉、哉、与、欤、耶,已
Lưu ý: Ngữ khí cảm thán và thán từ khác nhau, thán từ thường dùng ở đầu câu, ngữ khí cảm thán thường dùng ở cuối câu và không thể sử dụng độc lập.

Ngữ khí khẳng định – 肯定语气 / Kěndìng yǔqì /

的、了、嘛、呢、啦、罢了、而已
也、矣、乎、然、焉、耳、而已、云、尔
Có 1 vài từ ngữ khí khẳng định như 罢了, 而已 mang tính chủ quan.
Lưu ý: Ngữ khí khẳng định và trợ từ kết cấu 结构助词 khác nhau. Nếu trợ từ kết cấu trong câu bị loại bỏ thì kết cấu câu sẽ bị ảnh hưởng, trong khi từ ngữ khí mất đi không bị ảnh hưởng.

Nói tóm lại Trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu còn trợ từ kết cấu thì không được.

Ví dụ:

这本书是新出版的书。(Trợ từ kết cấu)
/ Zhè běn shū shì xīn chūbǎn de shū. /
Cuốn sách này là sách mới xuất bản.

那样说是可以的。(Trợ từ ngữ khí)
/ Nàyàng shuō shì kěyǐ de. /
Nói như thế cũng được.

Ngữ khí ngừng – 停顿语气 / Tíngdùn yǔqì /

啊、吧、呢、么
也、矣、乎、焉、兮
được sử dụng trong câu và có chức năng ngắt nhịp, nhấn mạnh và làm nổi bật các từ trước đó.

Các loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

3. Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Trợ từ ngữ khí 的

Được dùng ở cuối câu để nhấn mạnh với cấu trúc: 是… 的.

Ví dụ:

他是中国人
/ Tā shì zhōngguó rén de. /
Cậu ấy là người Trung Quốc.

她是会来
/ Tā shì huīlái de. /
Cô ấy nhất định sẽ tới.

这张照片是我照
/ Zhè zhāng zhàopiàn shì wǒ zhào de. /
Bức ảnh này do tối chụp.

Bạn đã biết cách phân biệt 的,得,地 trong tiếng Trung chưa? Xem chi tiết cách dùng de trong tiếng Trung để phân biệt nhé.

Trợ từ ngữ khí 了

你别说话
/ nǐ bié shuōhuàle. /
Cậu đừng nói nữa.

Trợ từ ngữ khí 吧

Dùng ở cuối câu trần thuật để biểu thị thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượng hoặc đề nghị.

Ví dụ:

你帮帮他
/ Nǐ bāng bāng tā ba. /
Bạn giúp anh ấy đi.

你在想想
/ Nǐ zài xiǎng xiǎng ba. /
Bạn nghĩ lại xem.

我们还是去
/ Wǒmen háishì qù ba. /
Chúng ta vẫn nên đi thôi.

Đặt ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự đồng ý.

Ví dụ:

好吧,就这样
/ Hǎo ba, jiù zhèyàng ba. /
Được rồi, cứ như vậy đi

你们去,自己保重就是了。
/ Nǐmen qù ba, zìjǐ bǎozhòng jiùshìle. /
Các bạn đi nhé, tự bảo trọng là được rồi.

方法是对的,就这样做
/ Fāngfǎ shì duì de, jiù zhèyàng zuò ba. /
Phương pháp đúng rồi, cứ làm như vậy đi.

Đặt cuối câu trần thuật, biểu thị không thể hoàn toàn khẳng định, vì vậy dùng dấu hỏi, nhưng ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi thông thường.

你说的不对
/ Nǐ shuō de bùduì ba? /
Bạn nói không đúng?

昨天他没来
/ Zuótiān tā méi lái ba? /
Hôm qua anh ấy không đến?

这是你的字典
/ Zhè shì nǐ de zìdiǎn ba? /
Đây là tự điển của bạn?

Dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí kiên quyết như 应该, 必定, 必须…

你快走, 否则会迟到的。
/ Nǐ kuài zǒu ba, fǒuzé huì chídào de. /
Cậu mau đi đi, nếu không sẽ đến muộn mất.

明天我有空,我们一起去公园玩
/ Míngtiān wǒ yǒu kòng, wǒmen yīqǐ qù gōngyuán wán ba! /
Ngày mai tôi rảnh, chúng ta cùng đi công viên chơi đi!

吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概 (大约/可能/一定)…吧”

Ví dụ:

他今天也许不回来,你别等他了。
/ Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le. /
Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa.

这次他可能是真正不理你了
/ Zhè cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le ba. /
Lần này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa rồi.

吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc: “A就A吧”.

算了,丢就丢了,明天去买别的就行。
/ Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde jiùxíng. /
Bỏ đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là được.

Trợ từ ngữ khí 呢

Dùng ở cuối câu nghi vấn chính phản, biểu thị không chắc chắn, ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không dùng “呢” (ne)

你明天去不去
/ Nǐ míngtiān qù bù qù ne? /
Ngày mai bạn có đi không?

他能不能做那个工作
/ Tā néng bùnéng zuò nàgè gōngzuò ne? /
Anh ta có thể làm được việc đó không?

Dùng sau câu hỏi có đại từ nghi vấn, biểu thị sự nghi ngờ, làm câu hỏi mang ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không có “呢”.

这是为什么
/ Zhè shì wèishéme ne? /
Như này là tại sao?

那是谁的书包
/ Nà shì shuí de shūbāo ne? /
Cái túi xách đó là của ai?

我们先做哪件事
/ Wǒmen xiān zuò nǎ jiàn shì ne? /
Chúng ta sẽ làm việc nào trước đây?

Dùng cuối câu hỏi lựa chọn, biểu thị sự nghi vấn. “呢”có tác dụng ngữ khí nhẹ nhàng.

你喜欢红色的还是白色的
/ Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì báisè de ne? /
Bạn thích màu hồng hơn hay màu trắng hơn?

这种水果是甜的还是酸的
/ Zhè zhǒng shuǐguǒ shì tián de háishì suān de ne? /
Loại quả này là ngọt hay là chua nhỉ?

你喜欢文科还是理科
/ Nǐ xǐhuān wénkē háishì lǐkē ne? /
Bạn thích môn Văn hay môn Lý?

Dùng trong câu có mục đích hỏi thăm, dò hỏi hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược.

昨天我去了海边,你
/ Zuótiān wǒ qùle hǎibiān, nǐ ne? /
Hôm qua mình ra bờ biển, bạn thì sao?

他学习法文,你
/ Tā xuéxí fǎwén, nǐ ne? /
Anh ta học tiếng Pháp, bạn thì sao?

这是我的书,他的
/ Zhè shì wǒ de shū, tā de ne? /
Đây là sách của tôi, thế của anh ta đâu?

Dùng cuối câu trần thuật, ở vị trí cuối câu biểu thị động tác hoặc tình trạng đang tiến hành hoặc tiếp tục.

老师等你
/ Lǎoshī děng nǐ ne. /
Thầy giáo đợi bạn đấy.

他们在上课
/ Tāmen zài shàngkè ne? /
Bọn họ đang trên lớp.

你听,刮风
/ Nǐ tīng, guā fēng ne. /
Bạn nghe đi, gió thổi đấy.

Dùng 呢 dưới câu giả thiết, biểu thị ý muốn đối phương hay bản thân suy nghĩ về điều gì đó.

你要不帮助我,我会被妈妈骂一顿。
/ Nǐ yào bù bāngzhù wǒ ne, wǒ huì bèi māmā mà yī dùn. /
Cậu mà không giúp tôi, tôi sẽ bị mẹ mắng một trận.

不喜欢,就拒绝,喜欢呢,就直接同意。
/ Bù xǐhuān ne, jiù jùjué, xǐhuān ne, jiù zhíjiē tóngyì. /
Nếu không thích, thì từ chối, còn nếu thích, thì trực tiếp đồng ý đi.

Trong câu trần thuật, dùng “呢”biểu thị sự ngắt ngừng trong câu và liên tiếp của mạch văn.

那本书我看了,我不懂。你,也看了,也不懂。
/ Nà běn shū wǒ kànle, wǒ bù dǒng. Nǐ ne, yě kànle, yě bù dǒng. /
Cuốn sách đó mình xem rồi, không hiểu. Bạn thì cũng xem rồi, cũng không hiểu.

你想怎么去?骑车,你不会;坐车呢,你头晕。
/ Nǐ xiǎng zěnme qù? Qí chē ne, nǐ bù huì; zuòchē ne, nǐ tóuyūn. /
Bạn muốn đi thế nào? Chạy xe đi, bạn không biết, ngồi xe thì lại bị say.

Cách dùng trợ từ ngữ khí 啊

Đặt cuối câu, tỏ ý ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn (khi lên giọng) quá, thật, nhỉ, nhé, đấy, đi, hả, chứ…

她多高
/ Tā duō gāo a! /
Cô ấy cao thật nhỉ!

这话说得对
/ Zhè huàshuō dé duì a! /
Câu nói này thật đúng!

他明天来不来
/ Tā míngtiān lái bu lái a? /
Ngày mai anh ấy có đến không nhỉ!

Đặt giữa câu, ngừng 1 chút để người nghe chú ý lời tiếp theo, nghĩa: ấy mà, đó, hả…

,十年来从不迟到。
/ Tā a, shí niánlái cóng bù chídào. /
Cô ấy hả, mười năm rồi chưa từng đến trể.

,咱们一起干吧!
/ Lái a, zánmen yīqǐ gàn ba! /
Nào, chúng ta cạn ly đi!

Dùng trong câu liệt kê, chỉ rõ vẫn còn các hạng mục khác mang nghĩa: nào, này, nhé…

 马路上,人,车,非常热闹。
/ Mǎlù shàng, rén a, chē a, fēicháng rènào. /
Trên đường nào là người nào là xe vô cùng nhộn nhịp.

,肉,青菜,萝卜,菜场里样样都有。
/ Yú a, ròu a, qīngcài a, luóbo a, càichǎng lǐ yàng yàng dōu yǒu. /
Trong chợ thức ăn, nào cá, nào thịt, nào cải xanh, nào củ cải thứ gì cũng có.

Từ 啊 cũng có thể viết thành 呵

4. Lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí

Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊。 – Thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.

Thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu.

Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.

Ví dụ:

了 / le / + 啊 / a / –> 啦 / la /

呢 / ne / + 啊 / a /  –> 哪 / na /

Trợ từ phần lớn đều đọc nhẹ

他高兴地说:“我们一起去吧”“
/ Tā gāoxìng de shuō: “wǒmen yīqǐ qù ba“ /
Anh ấy vui mừng nói: “Chúng ta đi thôi.”

Đều phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập.

Như vậy chúng ta đã biết thêm về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung rồi, hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đặc biệt là những người luyện thi HSK có thêm kiến thức ngữ pháp. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.



source https://khoahoctiengtrung.com/tro-tu-ngu-khi-trong-tieng-trung/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越

Phân biệt ci và bian trong tiếng Trung | Bổ ngữ động lượng