Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đến nâng cao

Ngữ pháp tiếng Trung là nền tảng cơ bản để sử dụng Hán ngữ một cách chính xác nhất. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp là cơ sở để bạn thông thạo tiếng Trung nhanh chóng và trở nên chuyên nghiệp hơn. Vậy bạn đã nắm rõ các cấu trúc và từ loại trong tiếng Trung Quốc chưa? Dưới đây là tổng hợp tất cả các ngữ pháp có trong tiếng Hoa mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn gửi đến bạn.

Xem thêm: Học tiếng Trung online hiệu quả với lộ trình học tập bài bản.

Nội dung chính:
1. Ngữ pháp tiếng Trung là gì?
2. Phân loại từ và cụm từ trong ngữ pháp
3. Cấu trúc ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu
4. Cấu trúc ngữ pháp nâng cao
5. Cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả

Ngữ pháp tiếng Trung
Học tiếng Trung từ ngữ pháp cơ bản nhất

1. Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

  • Ngữ pháp tiếng Trung chuẩn là kiến thức được tạo ra bởi các học giả như 马建忠 / Ma Jianzhong /, 黎錦熙 / Li Jinxi /, 高名凱 / Gao Mingkai /, 王力 / Wang Li /, 张志公 / Zhang Zhigong /, những người đã bắt chước ngữ pháp phương Tây kể từ Phong trào Quan thoại vào cuối thời nhà Thanh, hệ thống ngữ pháp ngôn ngữ Trung được hình thành bằng cách tiếp thu các câu nói.
  • Ngữ pháp giảng dạy tiếng Trung là một mấu chốt quan trọng để hình thành nên một câu tiếng Trung.
  • Học ngữ pháp tiếng Trung giúp cho bạn có cách diễn đạt chuẩn về cả văn phong và ngữ điệu của người Trung Quốc.
  • Để học tốt tiếng Trung, chúng ta không những phải quan tâm đến từ vựng, phiên âm, chữ Hán mà còn phải chú trọng đến ngữ pháp, cấu trúc, mẫu câu.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Tiếng Trung giản thể và phồn thể là gì? Sách học tiếng Trung

2. Phân loại từ và cụm từ trong ngữ pháp tiếng Trung

  • Các phần trong lời nói của người Trung Quốc khác với các ngôn ngữ khác, đặc biệt tiếng Trung Quốc, một ngôn ngữ sử dụng các ký tự phát âm có nghĩa, thậm chí còn khác với việc sử dụng các ký tự bính âm.
  • Phần lời nói của người Trung Quốc cũng có những điểm tương đồng với các ngôn ngữ khác. Từ ngữ có thể có hai hoặc nhiều phần lời nói.
  • Từ quan điểm ngữ pháp, các phần cơ bản của lời nói dùng chung với các ngôn ngữ khác là động từ, danh từ, đại từ, tính từ, trạng từ, giới từ và liên từ…

2.1 Phân loại từ

Dạng âm tiết: Có thể chia thành từ đơn âm tiết, từ có âm tiết kép và từ có nhiều âm tiết.

Cấu tạo bên trong: Những từ chỉ gồm một hình vị được gọi là từ đơn giản và những từ được cấu tạo bởi hai hoặc nhiều hình vị được gọi là từ ghép.

Chức năng ngữ pháp: Các phạm trù phân biệt theo chức năng ngữ pháp được gọi là các bộ phận của lời nói, về cơ bản được chia thành hai loại: Từ nội dung và từ chức năng.

  • Từ nội dung: Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, đại từ.
  • Từ chức năng: Giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh.

a. Danh từ – 名词 / míngcí /

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian, địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ.

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật: 学生 (Học sinh), 小孩 (Trẻ con)…
  • Danh từ chỉ thời gian: 上午 (Buổi sáng), 世纪, 年 (Năm)…
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校 (Trường học)…
  • Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面 (Phía trên), 南方 (Hướng Nam), 中间 (Ở giữa)…

b. Động từ – 动词 / dòngcí /

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất…

Động từ gồm 8 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳 (Nhảy), 坐 (Ngồi)…
  • Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢 (Thích), 讨厌 (Ghét)…
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, mất đi: 在 (Ở, đang), 消失 (Tan biến)…
  • Động từ phán đoán: 是 (Là)…
  • Động từ năng nguyện: 能 (Khả năng),  会 (Biết)…
  • Động từ xu hướng: 下来 (Xuống đây), 进去 (Vào đó)…
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行, 加以 (Tiến hành)…
  • Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (Bắt đầu), 结束 (Kết quả)…

c. Tính từ – 形容词 / xíngróngcí /

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ tính chất, thuộc tính của người, sự vật: 大 (To), 小 (Nhỏ)…
  • Tính từ chỉ tính chất, trạng thái của động từ: 认真 (Chăm chỉ, nghiêm túc), 紧张 (Căng thẳng), 熟练 (Điêu luyện)…

d. Số từ – 数词 / shù cí /

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số.

Số từ bao gồm 2 loại:

  • Số đếm: 一 (1), 二 (2), 三 (3)…
  • Số thứ tự:第一 (Thứ nhất), 第二 (Thứ hai)…

e. Lượng từ – 量词 / liàngcí /

Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年 (Năm), 周 (Tuần)
  • Động lượng từ: 趟 (Lần), 遍 (Khắp, toàn)
    Lượng từ
    Ngữ Pháp tiếng Trung của lượng từ

f. Đại từ – 代词 / dàicí /

Đại từ là loại từ đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, sự việc…

Đại từ bao gồm 3 loại:

  • Đại từ nhân xưng: 我 (Tôi), 你 (Bạn), 他们 (Họ)…
  • Đại từ nghi vấn: 怎么样 (Như thế nào), 什么 (Cái gì)…
  • Đại từ chỉ thị: 这 (Đây),那 (Kia)…

g. Giới từ – 介词 / jiècí /

Giới từ trong tiếng Trung là một loại hư từ, biểu thị mối quan hệ giữa từ với từ, hoặc từ với câu, giới từ không thể đứng độc lập để tạo thành câu. Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung.

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 当 (Đang), 在 (Ở), 向 (Hướng)…
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 根据 (Dựa theo), 用 (Dùng), 比 (So với)…
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为 (Bởi vì),  为了 (Để)…
  • Giới từ biểu thị bị động: 被 (bị), 让 (Để), 把 (Đem)…
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对 (Đối với), 跟 (Với), 和 (Và)…

h. Liên từ – 连词 / liáncí /

Liên từ trong tiếng Trung là những hư từ dùng để liên kết từ với từ, cụm từ với cụm từ hoặc câu với câu. Liên từ biểu thị quan hệ: Liệt kê, giả thiết, chuyển ngoặt, lựa chọn, tăng tiến, điều kiện, nhân quả…

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和 (Và), 跟 (Với), 同 (Cùng)…
  • Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而 (Còn), 而且 (Hơn nữa), 或者 (Hoặc)…
  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不仅 (Không những), 但是 (Nhưng)…

i. Trợ từ – 助词 / zhùcí /

Trợ từ là một lại hư từ, có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu.

Trợ từ chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的, 地, 得…
  • Trợ từ động thái: 着, 了, 过…
  • Trợ từ so sánh: 似的, 一样, (一) 般…
  • Trợ từ ngữ khí: 吗 (么), 呢, 吧, 啊…

k. Từ tượng thanh – 拟声词 / nǐ shēng cí /

Từ tượng thanh là những từ miêu tả, mô phỏng lại các âm thanh. Như trong tiếng Việt, chúng ta có các từ tượng thanh như: Lộp bộp, xào xạc, rì rào, vi vu, líu lo…

Ví dụ:

当当 / dāngdāng /: Choang choang

“嘭” 的一声让我醒过来。
/ “Pēng” de yìshēng ràng wǒ xǐng guòlái /
Một tiếng “rầm” làm tôi tỉnh lại.

2.2 Loại quan hệ ngữ nghĩa của cụm từ

Loại quan hệ ngữ nghĩa của cụm từ Mối quan hệ ngữ nghĩa Ví dụ
Cụm từ phối hợp (chung) Sự đặt cạnh nhau của hai hoặc nhiều từ có thể được nối với nhau bằng các liên từ. 我和他: Tôi và cô ấy

又唱又跳: Hát và nhảy

一边走路,一边赏花: Vừa đi vừa ngắm hoa

Cụm từ đồng âm Hai hoặc nhiều từ đề cập đến cùng một thứ, từ các góc độ khác nhau và chúng có thể bổ sung cho nhau. 我们两个: Hai chúng ta

咱们仨: Ba chúng ta

宝岛台湾: Đảo kho báu Đài loan

Cụm từ khẳng định Các từ ở phía trước sửa đổi và mô tả từ trung tâm ở phía sau,  có thể có các hạt cấu trúc “的”, “地”…  Ở giữa. 我(的)妈妈: Mẹ của tôi

美丽(的)上海: Vẻ đẹp của Thượng Hải

Cụm vị ngữ – tân ngữ Động từ trước chiếm ưu thế đối với từ tiếp theo (tân ngữ). 衣服: Giặt quần áo

写新书: Viết sách mới

Cụm vị ngữ – bổ sung Từ sau (bổ ngữ) bổ sung cho động từ trước và có thể có một tiểu từ cấu trúc “得” ở giữa. 看得入神: Hấp dẫn

走得快: Đi nhanh

Cụm động từ Thành phần sau (vị ngữ) biểu thị về chủ ngữ trước. 他坚持离去: Anh ấy nhất quyết bỏ đi
Cụm từ được nối (liên từ) Hai hành động được thực hiện nối tiếp nhau. 去: Mở cửa đi ra ngoài
Cụm giới từ Nó bao gồm các giới từ (trước) được đặt trước các thành phần khác, để thành phần đó đóng vai trò như một trạng ngữ trong câu. 家里睡觉: Tôi ở trong nhà ngủ

3. Cấu trúc ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu

3.1 Cấu trúc, trật tự của một câu hoàn chỉnh 

  • Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ:

全班同学已经做好了作业。
/ Quán bān tóngxué yǐjīng zuò hǎole zuòyè. /
Cả lớp đã làm xong hết bài tập.

我们 喜欢 汉语.
/ Wǒmen xǐhuān hànyǔ. /
Chúng tôi thích tiếng Trung.

  • Thời gian và địa điểm luôn đặt trước hành động

Ví dụ:

早上七点在公园跑步。
/ Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù. /

(Tôi – 7h sáng – tại công viên – chạy bộ)

(Chủ ngữ + thời gian + địa điểm + hành động)

  • Thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ

下个月我去中国。
/ Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó. /
Tháng sau tôi đi Trung Quốc.

Cũng có thể nói:

下个月去中国。
/ Wǒ xià gè yuè qù zhōngguó. /
Tôi tháng sau đi Trung Quốc.

3.2. Cấu trúc câu hỏi (nghi vấn)

  • Câu hỏi 吗 (ma)?

Đặt câu hỏi 吗 (ma) tương tự như đặt câu hỏi có hoặc không bằng tiếng Việt.

Để đặt câu hỏi 吗, chúng ta chỉ cần thêm chữ 吗 vào cuối câu lệnh. Điều này có nghĩa là bất kỳ tuyên bố nào cũng có thể được chuyển thành một câu hỏi.

Hãy xem xét một câu đơn giản, chẳng hạn như:

你喜欢咖啡 / Nǐ xǐhuān kāfēi /: Bạn thích cà phê.

=> 你喜欢咖啡? / Nǐ xǐhuān kāfēi ma / Bạn có thích cà phê không?

  • Câu hỏi sử dụng đại từ nghi vấn

Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn có trật tự vị trí của thành phần câu giống như câu kể. Đại từ nghi vấn sẽ sử dụng để chỉ đích danh đối tượng cần được hỏi.

Một số đại từ nghi vấn thường gặp là:

  • 谁 / Shéi /: Ai
  • 哪 / Nǎ /: Nào
  • 哪儿 / Nǎ’er /: Đâu, ở đâu
  • 什么 / Shénme /: Gì, cái gì
  • 怎么 / Zěnme /: Như thế nào
  • 怎么样 / Zěnme yàng /: Như thế nào, ra sao
  • 几 / Jǐ /: Mấy
  • 多少 / Duōshǎo /: Bao nhiêu

Ví dụ:

什么时候去上班 ? /Nǐ shénme shíhòu qù shàngbān/: Lúc nào bạn đi làm ?

  • Câu hỏi chính phản

Chúng ta sử dụng “是不是” để tạo thành câu hỏi. “是 不 是” có 3 vị trí:

  • Đứng đầu câu
  • Đứng cuối câu
  • Đứng trước vị ngữ

Ví dụ:

那个人是不是你的哥哥?
/ Nàgè rén shì bùshì nǐ de gēgē? /
Đó có phải là anh bạn không?

  • Câu hỏi mang tính chất lựa chọn A hay là B

Ví dụ:

你喜欢红色的还是绿色的?
/ Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì lǜsè de? /
Bạn thích màu đỏ hay màu xanh lá cây?

  • Câu nghi vấn dùng “吧”

Khi đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc chắn thì dùng trợ “吧” từ để hỏi.

Ví dụ:

我们明天一起去?
/ Wǒmen míngtiān yīqǐ qù ba? /
Ngày mai chúng ta đi cùng nhau nhé?

  • Câu nghi vấn dùng “呢”

Khi phía trước đã có nội dung mô phỏng hoặc giải thích để trả lời, ta có thể dùng để hỏi. Trước thường là danh từ, ngữ danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

我今年二十岁, 你?
/ Wǒ jīnnián èrshí suì, nǐ ne? /
Tôi năm nay 20 tuổi, còn bạn?

3.3 Cấu trúc dùng để nhấn mạnh nội dung: “是。。。的。” / Shì… De/

Cấu trúc shi-de
Học cấu trúc tiếng Trung

Ví dụ:

坐出租车来
/ Tā shì zuò chūzū chē lái de. /
Anh ấy đến bằng taxi.

3.4 Cấu trúc biểu thị nguyên nhân kết quả: “因为。。。所以。。。” / Yīnwèi… Suǒyǐ…/

Ví dụ:

因为妈妈喜欢吃水果,所以我经常买水果回家。
/ Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ wǒ jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. /
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên tôi thường mua hoa quả về nhà.

3.5 Cấu trúc mặc dù…, nhưng…: “虽然。。。但是。。。” / Suīrán… Dànshì…/

Ví dụ:

虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。
/ Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí /
Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

3.6 Cấu trúc Không những… mà còn…: 不但。。。而且。。。 / Búdàn… Érqiě…/

Ví dụ:

不但长得漂亮,而且很聪明。
/ Tā bùdàn zhǎng dé piàoliang, érqiě hěn cōngmíng. /
Cô ấy không chỉ đẹp mà còn rất thông minh.

3.7 Chỉ có… mới có thể…: 只有。。。才能。。。/ Zhǐyǒu… Cáinéng…/

Ví dụ:

只有努力才能成功。
/ Zhǐyǒu nǔlì cáinéng chénggōng. /
Chỉ có làm việc chăm chỉ mới có thể thành công.

3.8 Cấu trúc: Định ngữ (的) làm trung tâm ngữ

  • Danh từ + 的 + trung tâm ngữ

的 thường có nghĩa là “của”.

Ví dụ:

帽子。
/ Wǒ de màozi. /
Mũ của tôi.

梦想。
/ Wǒ de mèngxiǎng. /
Ước mơ của tôi.

  • Tính từ + 的 + trung tâm ngữ

Dùng để miêu tả danh từ trung tâm.

Ví dụ:

她是一个漂亮姑娘。
/ Tā shì yīgè piàoliang de gūniang. /
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.

  • Động từ + 的 + Trung tâm ngữ

的 ở đây có nghĩa là: Để (chỉ mục đích)

Ví dụ:

我去超市买点儿吃东西。
/ Wǒ qù chāoshì mǎi diǎnr chī de dōngxi. /
Tôi đi siêu thị mua chút gì đó để ăn.

3.9 Cấu trúc ngữ pháp 两 + Lượng từ

  • 两个人, 两个 馒头, 两个包子…
  • Không được dùng: 二个人, 二个馒头, 二个包子…

3.10 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung 很 + adj: Rất…!

  • 好 / Hěn hǎo /: Rất tốt
  • 忙 / Hěn máng /: Rất bận
  • 累 / Hěn lèi /: Rất mệt

3.11 Cấu trúc … rất tốt: 很 + adj + 的 + N

  • 很好的人 / Hěn hǎo de rén /: Người rất tốt.
  • 很好的同学 / Hěn hǎo de tóngxué /: Bạn học rất tốt.

3.12  Nhìn qua / Từ… Mà nói…: 从 / cóng /。。。 来看 / lái kàn /, 来说 / lái shuō /

Ví dụ:

你的成绩来看, 你还需要付出更大的努力 。
/ Cóng nǐ de chéng jì lái kàn, nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì. /
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa.

3.13 Khi…: 当。。。的时候 / Dāng… De shí hou /

Ví dụ:

我 伤心的时候, 我会哭。
/ Dāng wǒ shāng xīn de shí hou, wǒ huì kū. /
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc.

3.14 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung 都 và 也

你们好吗?
/ Nǐmen dōu hǎo ma? /
Các bạn đều khỏe chứ?

我们很好。
/ Wǒmen dōu hěn hǎo. /
Chúng tôi đều rất khỏe.

我们是越南留学生。
/ Wǒmen dōu shì yuènán liúxuéshēng. /
Chúng tôi cũng là lưu học sinh Việt Nam.

很好。
/ Wǒ yě hěn hǎo. /
Tôi cũng rất khỏe.

3.15 Cấu trúc ngữ pháp 在 + Địa điểm + V

哪儿工作?
/ Nǐ zài nǎr gōngzuò? /
Bạn làm việc ở đâu?

北京大学工作。
/ Wǒ zài běijīng dàxué gōngzuò. /
Tôi làm việc ở trường Đại học Bắc Kinh.

3.16 To / lớn/ rất/ quá/ lắm: 。。。太。。。了 / … Tài…Le /

Ví dụ:

这场篮球比赛打得有水平
/ Zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le. /
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.

3.17 Trước…, sau đó…: 先。。。, 再。。。/ Xiān…, zài…/

做作业, 去看电影。
/ Wǒ xiān zuò zuo yè zài qù kàn diànyǐng. /
Tôi làm bài tập trước, sau đó đi xem phim.

3.18. A làm gì cho B: A 给 B + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

妈妈打电话。
/ Tā gěi māmā dǎ diànhuà. /
Anh ấy gọi điện thoại cho mẹ.

3.19 Ngay cả… Đều…: 连。。。都。。。/ Lián… Dōu…/

Ví dụ:

今天太忙了, 没有吃。
/ Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī. /
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng đều chưa ăn.

3.20 Đã… Thì…: 既然。。。就 。。。/ Jìrán… Jiù…/

Ví dụ:

既然已经决定了, 再说什么也没有用了。
/ Jìrán yǐjīng juédìngle, jiù zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle. /
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

3.21 Dù… Cũng…: 即使 。。。也。。。/ Jíshǐ… Yě…/

Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Ví dụ:

即使我富有了, 不会忘记贫穷的日子。
/ Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi. /
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

3.22 … Như thế… Như thế: 那么。。。那 么。。。/ Nàme… Nàme…/

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

夏天的夜晚, 是那么宁静, 那么美丽。
/ Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì. /
Đêm hè thật là yên tĩnh như thế, tươi đẹp như thế.

3.23 Vừa… Vừa…: 一边 。。。一边。。。/ Yībiān… Yībiān…/

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

一边眺望远方,一边回忆童年时光。
/ Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng. /
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

3.24 Không phải… Mà là…: 不是。。。而是。。。/ Bùshì… Ér shì…/

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
/ Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ. /
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể.

3.25 Có lúc… Có lúc…: 有时候。。。有时候。。。/ Yǒu shíhòu… Yǒu shíhòu…/

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
/ Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn. /
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

3.26 Một mặt… Mặt khác…: 一方面。。。另一方面。。。/ Yī fāngmiàn… Lìng yī fāngmiàn… /

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
/ Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn. /
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

3.27 Mặc dù… Nhưng…: 尽管。。。可是。。。/ Jǐnguǎn… Kěshì… /

Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ.

Ví dụ:

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
/ Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ. /
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

3.28 … Nhưng mà, thế mà, song…: 。。。然而。。。/ … Rán’ér… /

Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ.

Ví dụ:

很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福。
/ Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú. /
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

3.29 Chỉ cần…, thì…: 只要。。。就。。。/ Zhǐyào… Jiù…/

Cấu trúc chỉ cần thì
Cấu trúc chỉ cần… thì trong tiếng Trung

Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần… là… phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

Ví dụ:

只要功夫深, 铁杵就能磨成针
/ Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn. /
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

3.30 Trước tiên…, sau đó…: 首先。。。其次。。。/ Shǒuxiān… Qícì…/ 

Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

Ví dụ:

挑选衣服首先看质量, 其次关注价格。
/ Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé. /
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

3.31 Không những không…, trái lại…: 不但不。。。反而。。。/ Bùdàn bù… Fǎn’ér…/

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước.

Ví dụ:

这只股票不但不涨, 反而下跌了。
/ Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle. /
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

3.32 Thà… Còn hơn…: 与其。。。不如。。。/ Yǔqí… Bùrú…/

Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

Ví dụ:

与其等待好运, 不如创造机遇。
/ Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù. /
Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

3.33 Nếu… Thì…: 假使。。。便。。。/ Jiǎshǐ… Biàn…/

Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
/ Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén. /
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời.

3.34 Nếu… Vậy thì…: 要是。。。那么 。。。/ Yàoshi… Nàme…/

Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

要是赶不上看奥运会现场直播, 那么看重播也不错。
/ Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò. /
Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

3.35 …Thậm chí…: 。。。 甚 至。。。/ … Shènzhì…/

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ:

今年冬天一点也不冷, 甚至都不用穿棉袄。
/ Jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng,shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo. /
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

3.36 Còn… Huống chi…: 尚且 。。。何况 。。。/ Shàngqiě… Hékuàng…/

Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

古人尚且知晓养生, 何况现代人。
/ Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén. /
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

3.37 Đừng nói…, ngay cả…: 别说 。。。就是 / 就连。。。/ Bié shuō… Jiùshì / jiù lián…/

Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
/ Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne. /
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.

4. Cấu trúc ngữ pháp nâng cao

4.1 Cấu trúc của câu so sánh hơn sử dụng 。。。比。。。

Câu chữ bi
Cấu trúc câu chữ 比
  • Dạng khẳng định: A + 比 + B + Tính từ
  • Dạng phủ định: A + 没有 + B + Tính từ

Ví dụ:

没有小乐高。
/ Wǒ méiyǒu xiǎo lè gāo. /
Tôi không cao bằng tiểu Lạc.

4.2 连。。。都。。。/ Lián… Dōu…/: Ngay cả… Đều…

Ví dụ:

今天太忙了,饭都没有吃。
/ Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī. /
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

4.3 Các dạng bổ ngữ trong tiếng Trung

a. Bổ ngữ kết quả

  • Khẳng định:  Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ
  • Phủ định:      Chủ ngữ + 没(没有)Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ
  • Nghi vấn:
    Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ + (了) 吗?
    Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ + (了) 没有?

Ví dụ:

拨错电话号码了。
/ Nǐ bō cuò diànhuà hàomǎle. /
Bạn gọi nhầm số điện thoại rồi.

b. Bổ ngữ xu hướng

  • Bộ ngữ xu hướng đơn:

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 来 / 去

Ví dụ:

外面下大雨,我们屋里吧。
/ Wàimiàn xià dàyǔ, wǒmen jìn wūlǐ lái ba. /
Bên ngoài mưa to lăm, chúng ta vào phòng đi.

  • Bổ ngữ xu hướng kép:

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 + 去 / 来

Ví dụ:

他把你的书放进书包里了。
/ Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. /
Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.

c. Bộ ngữ mức độ

  • Biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên.
  • Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得”.

Cấu trúc:

  • Khẳng định:  Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ
  • Phủ định:      Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Bổ ngữ
  • Nghi vấn: 
    Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ +吗?
    Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ + 不 + Bổ ngữ?
    Chủ ngữ + Động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

你考怎么样?
/ Nǐ kǎo de zěnme yàng? /
Bạn thi thế nào rồi?

你考好不好?
/ Nǐ kǎo dé hǎobù hǎo? /
Bạn thi có tốt không?

d. Bộ ngữ thời lượng

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ (了 / 过) + Bổ ngữ số lượng + Tân ngữ

Ví dụ:

学了三年汉语了。
/ Wǒ xuéle sān nián hànyǔle. /
Tôi đã học tiếng Trung được ba năm.

e. Bổ ngữ khả năng

  • Khẳng định: 
    Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng
    Chủ ngữ + Động từ + 得 + 了
  • Phủ định:     
    Chủ ngữ + Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng
    Chủ ngữ + Động từ + 不 + 了
    Chủ ngữ + Động từ + 不 得
  • Nghi vấn:      Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng?

4.4 Trợ từ động thái:

Trợ từ động thái “着” biểu thị các sự việc, hành động đang xảy ra, vẫn sẽ tiếp tục và đang tồn tại. Vì vậy những động từ không mang ý nghĩa tiếp diễn sẽ không được dùng trong câu chứa trợ từ động thái “着” như: 死,断,开始,结业.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + V +着+O
  • Phủ định: S+ 没+ V + 着 + O
  • Nghi vấn: S+ V+ 着+O+ 没有 / 吗?

Ví dụ:

他们穿着红色的衣服。
/ Tāmen chuānzhuó hóngsè de yīfú. /
Bọn họ đang mặc đồ màu đỏ.

4.5 Phương vị từ

  • Cấu trúc 1: S + 在 + Phương vị từ

Ví dụ:

汉语­­书上边。
/ Hànyǔ shū zài shàngbian. /
Sách tiếng Hán ở bên trên.

  • Cấu trúc 2: DANH TỪ + Phương vị từ

Ví dụ:

桌子上面 / 桌子上。
/ Zhuōzi shàngmiàn / zhuōzi shàng. /
Bên trên cái bàn.

  • Cấu trúc 3: S + 在 + DANH TỪ +Phương vị từ

Ví dụ:

我的书在书包里。
/ Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /
Sách của tôi ở trong cặp.

  • Cấu trúc 4: S + V + 在 + DANH TỪ + Phương vị từ

Ví dụ:

坐在桌子旁边。
/ Tā zuò zài zhuōzi pángbiān. /
Anh ấy ngồi ở cạnh cái bàn.

  • Cấu trúc 5: Phương vị từ +的 + Danh từ

Ví dụ:

前边的楼。
/ Qiánmiàn de lóu. /
Tòa nhà phía trước.

4.6 Câu chữ 把

  • Câu chữ “把” dùng để biểu thị thông qua động tác làm biến đổi sự vật hoặc kết quả nào đó.
  • Sự biến đổi này có thể là sự chuyển dời vị trí, chuyển dịch trong quan hệ phụ thuộc, hay biến đổi về mặt hình thái.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Ví dụ:

椅子搬进去吧。
/ Nǐ bǎ yǐzi bān jìnqù ba. /
Bạn chuyển ghế vào trong đi.

4.7 Câu liên động

  • Câu mà vị ngữ của nó do hai động từ hoặc hai đoản ngữ động từ  cấu tạo thành, gọi là câu liên động.
  • Hai động từ của câu liên động cùng có chung một chủ ngữ, thứ tự của hai động từ này là cố định không được thay đổi.

Cấu trúc:  S + V1 + O1 + V2 + O2

Ví dụ:

明天他南京旅游。
/ Míngtiān tā qù nánjīng lǚyóu. /
Ngày mai anh ấy đi Nam Kinh du lịch.

4.8 Câu kiêm ngữ

Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai (tân ngữ còn gọi là kiêm ngữ).

Cấu trúc:  [Chủ ngữ] + [Động từ 1] + [Tân ngữ 1] + [Động từ 2] + [Tân ngữ 2]

Trong đó:

  • Tân ngữ 1 là tân ngữ của động từ 1 và chủ ngữ của động từ 2.
  • Tân ngữ 2 là tân ngữ của động từ 2.

Ví dụ:

告 诉 你 这 件 事。
/ Tā jiào wǒ gàosù nǐ zhè jiàn shì. /
Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này.

4.9 Đối / Đối với… Mà nói: 对 / 对于。。。来说 / 而言。。。 / duì / duì yú… Lái shuō / ér yán…/

Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối / Đối với và trợ từ “mà nói”.

Ví dụ:

对我来说,家庭是最重要的。
/ Duì wǒ lái shuō, jiātíng shì zuì zhòngyào de. /
Đối với tôi mà nói, gia đình là quan trọng nhất.

 4.10 Bị… ảnh hướng: 受。。。影响 / Shòu… Yǐng xiǎng /

Kết cấu 受…影响 thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.

Ví dụ:

施工影响,临时封闭高速公路。
/ Shòu shī gōng yǐng xiǎng,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù. /
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.

4.11 Không trách / Chả trách / Thảo nào…: 。。。怪不得 / Guài bù dé…/

Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.

Ví dụ:

下午有雷阵雨, 怪不得天气闷热。
/ Xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè. /
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.

怪不得天气闷热, 原来要下雷阵雨了。
/ Guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le. /
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

4.12 Có nữa… Cũng thế thôi: 再。。。也不过 / Zài… Yě bú guò…/

Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.

Ví dụ:

房价也不过如此。
/ Fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ. /
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

4.13 Coi… Là / như: 。。。把。。。当作 /… Bǎ… Dāng zuò… /

  • Công thức:  S + 把 + O + V + Thành phần khác
  • Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý.
  • Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.

Ví dụ:

当作一生中最值得信赖的朋友。
/ Tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu. /
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.

4.14 Giữa… Với…: 与。。。之间 / Yǔ… Zhī jiān…/

Ví dụ:

之间有一种与生俱来的默契。
/ Wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì. /
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.

4.15 Dù…Cũng…: 不管。。。也。。。/ Bùguǎn… Yě… /

Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.

Ví dụ:

不管希望有多渺茫, 我愿意为此一搏。
/ Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó. /
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

4.16 Sở dĩ… Là vì…: 之所以 。。。是因为。。。/ Zhī suǒyǐ… Shì yīnwèi…/

Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

Ví dụ:

之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
/ Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ. /
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

4.17 Kết cấu nhấn mạnh: “。。。是。。。的” / … Shì… De

Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:

你今天几点起床
/ Nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de? /
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?

4.18 Không… Không / không có… Không / không… Không được: 。。。非。。。不可

Mẫu câu: 。。。。。。不可 là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Ví dụ:

让他去可他不可
/ Bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě. /
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

4.19 Càng… càng…: 越。。。越.。。。/ Yuè… Yuè… /

Thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

Cấu trúc càng càng
Cấu trúc càng … càng trong tiếng Trung

Ví dụ:

黑,雨大。
/ Tiān yuè lái yuè hēi,yǔ yuè lái yuè dà. /
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to.

4.20 Không bằng, không có hơn: 。。。不比。。。 / … Bù bǐ…/

Chúng ta đã học cách sử dụng của “比(bǐ )”, qua công thức này chúng ta học cách sử dụng của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.

Ví dụ:

小李不比小王胖多少。
/ Xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo. /
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

4.21 Rút cuộc / tóm lại / chung quy / cuối cùng: 。。。终于/ 最终。。。/ … Zhōng yú / Zuì zhōng… /

Ví dụ:

终于等到你了。
/ Wǒ zhōng yú děng dào nǐ le. /
Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.

4.22 Biến thành / trở thành / thành ra: 。。。变成。。。/ Biàn chéng…/

Ví dụ:

红色和黄色混合变成了橙色。
/ Hóng sè hé huáng sè hùn hé biàn chéng le chéng sè. /
Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam.

4.23 Đặc biệt / khác thường / rất đỗi: 。。。特别 /。。。Tè bié /

Ví dụ:

你的长相很特别
/ Nǐ de zhǎng xiàng hěn tè bié. /
Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.

4.24 Thật là rất / quả thật rất / quả là rất: 。。。真的很。。。/… Zhēn de hěn…/

Ví dụ:

这些单词真的很难背。
/ Zhè xiē dān cí zhēn de hěn nán bèi. /
Những đơn từ này quả thật rất khó học thuộc.

4.25 Thật là / quả thực: 。。。简直。。。 /… Jiǎn zhí…/

Ví dụ:

他这个人简直不像话。
/ Tā zhè gè rén jiǎn zhí bú xiàng huà. /
Anh ấy thật là người chẳng ra gì.

4.26 Giống nhau / như nhau / đều là: 。。。同样。。。/…Tóng yàn…/

Ví dụ:

这 里 有 两 根 同 样 长 的 绳 子 。
/ Zhè lǐ yǒu liǎng gēn tóng yàng cháng de shéng zi. /
Ở đây có hai sợi dây thừng dài bằng nhau.

4.27 Đặc biệt / hết sức / vô cùng: 。。。格外/分外。。。 /…Gé wài / fèn wài…/

Ví dụ:

天 气 格 外 炎 热,  太 阳 格 外 耀 眼 。
/ Tiān qì gé wài yán rè, tài yáng gé wài yào yǎn. /
Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt

4.28 Thực sự / thực ra / quả thực: 。。。实在是。。。/…Shí zài shì…/

Ví dụ:

这 里 的 泉 水 实 在 是 太 清 澈 了 。
/ Zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le. /
Nước suối ở đây quả thật rất trong.

4.29 Kết quả / rút cuộc / cuối cùng: 。。。究竟 /… Jiū jìng /

Ví dụ:

管 什 么 事, 他 总 爱 问 个 究 竟
/ Bù guǎn shén me shì, tā zǒng ài wèn gè jiū jìng. /
Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao.

4.30 Căn bản / hoàn toàn / triệt để / gốc rễ / tận gốc: 根 本。。。/ Gēn běn…/

Ví dụ:

根本就没想到这些困难。
/ Tā gēnběn jiù méi xiǎngdào zhèxiē kùnnán. /
Anh ấy hoàn toàn không nghĩ đến những khó khăn này.

4.31 Thế là: 。。。于是。。。 /Yú shì…/

Ví dụ:

张 玲 很 喜 欢 读 书, 于 是 她 办 了 张 图 书 卡 。
/ Zhāng líng hěn xǐ huān dú shū, yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ. /
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.

4.32 Có chút / hơi / một chút / một ít: 。。。有点儿 / 一点儿。。。/…Yǒu diǎn ér / yī diǎn ér…/

Ví dụ:

我现在有点儿时 间 。
/ Wǒ xiàn zài yǒu diǎnr shí jiān. /
Tôi bây giờ có chút thời gian.

4.33 Đến nỗi / còn như / còn về / cho đến / ngay cả / cả đến: 至 于/以 至于。。。/ Zhì yú / yǐ zhì yú…/

Ví dụ:

至于你信不信他的话,与我无关 。
/ Zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà,yǔ wǒ wú guān. /
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi.

4.34 Sắp… rồi: 要。。。了 /Yào… Le/

  • Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra.
  • Phó từ “要(yào)” biểu thị “sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí “了”.
  • Trước từ “要(yào)” còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để chỉ thời gian gấp rút.

Ví dụ:

快要下雨,赶快回家吧。
/ Kuài xià yǔle, gǎnkuài huí jiā ba. /
Trời sắp mưa rồi, bạn nhanh về nhà đi.

4.35 Đang: 。。。正在。。。呢 /Zhèng zài… Ne/

Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)” cũng được dùng đồng thời với “呢 (ne)”.

Ví dụ:

学生们 正在 上 自习
/ Xué shēng men zhèng zài shàng zì xí ne. /
Các em học sinh đang tự ôn tập.

4.36 Đã/qua/rồi: 。。。已经/过。。。/Yǐ jīng/gùo… /

Trợ từ động thái”过”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.

Ví dụ:

太 阳 已 经 落 山 了 。
/ Tài yáng yǐ jīng luò shān le. /
Mặt trời đã lặn xuống núi.

5. Cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả

Ngữ pháp tiếng Trung
Học ngữ pháp hiểu quả
  • Học cách nhận dạng cấu trúc cơ bản.

Ví dụ: 她 喜欢 书籍。/ tā xǐ huān shū jí /: Cô ấy thích sách.

“Cô ấy” và 她 / tā / là chủ ngữ.

“Thích” và 喜欢 / xǐ huān / là động từ.

“Sách” và 书籍 / shū jí / là đối tượng.

  • Cách tốt nhất để nắm được cấu trúc câu tiếng Trung là luyện tập.
  • Tìm các câu và cụm từ bằng tiếng Trung và chia nhỏ bản dịch tiếng Trung của chúng thành các thành phần câu để cố gắng ghi nhớ vị trí của các từ nhất định.
  • Hãy để ý đến cách người bản xứ nói và cấu trúc câu mà họ dùng. Thông thường ngôn ngữ nói chuyện đơn giản và có nhiều tiếng lóng, nhưng không thoát khỏi những văn phạm ngữ pháp căn bản, điều bạn cần học là ghi chú lại những cấu trúc, từ vựng mà họ sử dụng và học theo người bản ngữ.
  • Học ngữ pháp chậm mà chắc, học từ từ thường xuyên ôn tập, bạn sẽ nhớ lâu hơn.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mà Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn gửi đến bạn. Hy vọng sau bài này bạn sẽ vận dụng ngữ pháp khi giao tiếp tốt hơn. Hãy thường xuyên luyện tập để luôn nắm vững ngữ pháp bạn nhé! Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục Hán Ngữ.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao.



source https://khoahoctiengtrung.com/ngu-phap-tieng-trung/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Bộ Điền Trong Tiếng Trung | Từ Vựng & Mẫu Câu

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越