Bính âm tiếng Trung | Cách sử dụng chính xác

Bính âm tiếng Trung là một trong những điều cơ bản mà bất cứ ai học tiếng Trung cũng đều cần nắm. Để thành thạo cách phát âm, cách đọc tiếng Hoa, thì việc nắm vững pinyin là điều quan trọng. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu chi tiết bính âm là gì bạn nhé.

Xem thêm: Học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:
1. Bính âm tiếng Trung là gì?
2. Bính âm cho hệ thống ngữ âm Trung Quốc
3. Quy tắc viết bính âm

Bính âm tiếng Trung
Bính âm tiếng Trung

1. Bính âm tiếng Trung là gì?

Bính âm còn được gọi là phanh âm hay pinyin (Tên đầy đủ là phương án bính âm Hán ngữ. Giản thể: 汉语拼音方案 / Hànyǔ pīnyīn fāng’àn /, Phồn thể: 漢語拼音方案). Là cách thức sử dụng chữ cái latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Phiên âm tiếng Trung Bảng chữ cái tiếng Trung

2. Bính âm cho hệ thống ngữ âm Trung Quốc

Hệ thống ngữ âm phanh âm biểu thị là hệ thống ngữ âm của tiếng Trung Quốc phổ thông. Ngữ âm tiêu chuẩn được thiết lập dựa trên ngữ âm của tiếng Bắc Kinh. Từ cách phát âm của thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu đến các từ ngữ trong tiếng Bắc Kinh đều là cơ sở để xác định cách phát âm tiêu chuẩn (Nhưng không phải là tất cả). Ví dụ:

Chữ Hán Bính âm (âm đọc)
Giản thể Phồn thể Tiếng phổ thông Trung Quốc Tiếng Bắc Kinh
教室 教室 jiàoshì jiàoshǐ
质量 質量 zhìliàng zhǐliàng
蝴蝶 蝴蝶 húdié hútiěr
过磅 過磅 guòbàng guòbèng
nèn nùn

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới.

Bính âm [phanh âm] tiếng Hoa
Bình âm của hệ thống ngữ âm Trung Quốc

2.1 Bính âm của bảng chữ cái

Sử dụng 26 chữ cái Latinh, trong đó chữ cái V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và tiếng địa phương.

Chữ cái Aa Bb Cc Dd Ee Ff Gg Hh Ii Jj
Âm đọc (Chú âm) ㄅㄝ ㄘㄝ ㄉㄝ ㄝㄈ ㄍㄝ ㄏㄚ ㄐ丨ㄝ
Chữ cái Kk Ll Mm Nn Oo Pp Qq Rr Ss Tt
Âm đọc (Chú âm) ㄎㄝ ㄝㄌ ㄝㄇ ㄋㄝ ㄆㄝ ㄑ丨ㄡ ㄚㄦ ㄝㄙ ㄊㄝ
Chữ cái Uu Vv Ww Xx Yy Z
Âm đọc (Chú âm) ㄪㄝ ㄨㄚ ㄒ丨 丨ㄚ ㄗㄝ

2.2 Bính âm sử dụng cho 36 nguyên âm (vận mẫu)

Gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.

Phân loại vận mẫu tiếng Trung
Các loại nguyên âm trong tiếng Trung

2.3 Bính âm sử dụng cho 21 phụ âm

Gồm 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép.

Phân loại thanh mẫu trong tiếng Trung
Phân loại đặc điểm thanh mẫu tiếng Trung

2.4 Bính âm thể hiện cho dấu thanh

Gồm 4 dấu thanh cơ bản: – / V \

Cách phát âm các thanh điệu tiếng Trung
Cách đọc các dấu thanh trong tiếng Trung

3. Quy tắc viết bính âm

  • – Nếu phía trước các nguyên âm: “i”, “in”, “ing” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “y” ở trước.
    Ví dụ: i – yi, in – yin, ing – ying.
  • – Nếu phía trước nguyên âm “ia”, “ie”, “iao”, “iou”, “ian”, “iang”, “iong”, không ghép với phụ âm, lúc viết phải thay nguyên âm “i” bằng bán nguyên âm “y”.
    Ví dụ: ia – ya, ie – ye, iao – yao, iou – you, ian – yan, iang – yang, iong – yong.
  • – Nguyên âm “ü”, “üe”, “üan”, “ün”, khi ghép với các phụ âm “y”, “j”, “q”, “x” lúc viết phải bỏ hai dấu chấm trên nguyên âm “ü”.
    Ví dụ: yu, yue, yuan, yun, ju, jue, juan, jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun.
  • – Nguyên âm “ü”. “üe”, khi ghép với phụ âm “l”, “n”, lúc viết hai dấu chấm trên nguyên âm “ü” phải giữ nguyên.
    Ví dụ: nü, nüe, lü, lüe.
  • – Nếu trước nguyên âm “u” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “w” ở phía trước.
    Ví dụ: u – wu.
  • – Các nguyên âm “ua”, “uo”, “uai”, “uei”, “uan”, “uen”, “uang”, “ueng”, nếu phía trước không ghép với phụ âm khi viết bỏ chữ “u” ở phía trước, thay bằng bán nguyên âm “w”.
    Ví dụ: ua – wa, uo – wo, uai – wai, uei – wei, uan – wan, uen – wen, uang – wang ueng – weng.
  • – Các nguyên âm “uei”, “uen” nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “e” ở giữa đi. Ví dụ: sui, dui, dun, cui, cun, rui, run
    Nguyên âm “iou”, nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “o” ở giữa.
    Ví dụ: qiu, niu, jiu, liu.
  • – Những âm tiết có nguyên âm “a”, “o”, “i” đứng đầu, khi đặt phía sau âm tiết khác, nếu xuất hiện hiện tượng ranh giới giữa hai âm tiết bị lẫn lộn phải dùng dấu cách âm (‘) tách ra.
    Ví dụ:
    +) píng’ān (平安), có nghĩa là bình an, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu nếu không dùng dấu cách âm tách ra có khi đọc thành “pín gān” không có nghĩa gì.
    +) jiāo’ào (驕傲) có nghĩa là kiêu ngạo, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu, nếu không dùng dấu cách âm tách ra thì rất khó đọc.
  • – Danh từ riêng (tên người, địa danh, cơ quan, đoàn thể, đoàn phái…) chữ cái đầu phải viết hoa. Chữ cái đứng đầu mỗi câu, mỗi đoạn phải viết hoa.

Như vậy bạn đã hiểu thêm về bính âm tiếng Trung chưa? Hy vọng bài viết này có thể cung cấp cho bạn, đặc biệt cho người mới đầu có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.



source https://khoahoctiengtrung.com/binh-am-tieng-trung/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越

Phân biệt ci và bian trong tiếng Trung | Bổ ngữ động lượng