Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

Phân biệt 一定 và 肯定 trong tiếng Trung là câu hỏi của rất nhiều bạn khi học tiếng Trung. Xuất phát từ việc có ý nghĩa khá tương đồng, vì thế có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi sử dụng 2 từ này, rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. Hiểu được điều đó, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giúp bạn tìm hiểu cách dùng cũng như so sánh đối chiếu điểm giống và khác nhau của yīdìng và kěndìng trong ngữ pháp tiếng Trung nhé.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ.

Nội dung chính:
1. Cách dùng 肯定 trong tiếng Trung
2. Cách dùng 一定 trong tiếng Trung
3. Phân biệt 肯定 và 一定

Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng]
Cách dùng yīdìng và kěndìng

1. Cách dùng 肯定 trong tiếng Trung

– Biểu thị ý nghĩa “Khẳng định, Chắc” theo hướng chủ quan cái gì đó đối với chúng ta, liên quan đến sự chấp thuận và khẳng định.

– Có thể làm động từ, tính từ, trạng từ (phó từ).

Ví dụ:

观众 肯定 对该情节困惑不解.
/ Guānzhòng kěndìng dùi gāi qíngjié kùnhuò bù jiě. /
Chắc hẳn khán giả khó hiểu trước tình tiết này.

=> Nhận định chủ quan của bản thân về tình huống, sự việc trước mắt.

XEM NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà.

– Có thể diễn đạt sự tán thành hoặc khẳng định một điều gì đó, thường dùng trong trường hợp cấp trên đánh giá cấp dưới. Khi dùng 肯定 phải được theo sau trực tiếp bởi một danh từ hoặc một cụm từ.

– Được dùng để diễn đạt “Tôi chắc chắn”. Khi dùng 肯定 theo cách này thường cuối câu là một mệnh đề.

– Cấu trúc của 肯定:
肯定 + Danh từ / Cụm danh từ
Chủ ngữ + 肯定 + Mệnh đề

Ví dụ:

老板 肯定 了我们团队的工作.
/ Lǎobǎn kěndìngle wǒmen túandùi de gōngzuò. /
Ông chủ khẳng định công việc của đội chúng tôi.

他今天肯定不会来.
/ Tā jīntiān kěndìng bù huì lái. /
Hôm nay anh ta chắc chắn không đến đâu.

如果想让别人 肯定 你, 你就要好好做.
/ Rúguǒ xiǎng ràng biérén kěndìng nǐ, nǐ jìu yào hǎohǎo zuò. /
Nếu bạn muốn người khác công nhận mình, bạn phải làm tốt điều đó.

越南肯定会吸引更多的外资。
/ Yuènán kěndìng huì xīyǐn gèng duō de wàizī. /
Việt Nam chắc chắn sẽ thu hút được nhiều vốn nước ngoài.

我敢 肯定 这就是她的声音.
/ Wǒ gǎn kěndìng zhè jìushì tā de shēngyīn. /
Tôi dám khẳng định đây là giọng nói của cô ấy.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Phân Biệt 刚 Và 刚才

– Cấu trúc với 肯定:
肯定 + Tính từ / Động từ.

Ví dụ:

肯定 还没起床, 因为他的手机现在还没开机.
/ Tā kěndìng hái méi qǐchúang, yīnwèi tā de shǒujī xìanzài hái méi kāijī. /
Chắc anh ta vẫn chưa dậy, vì điện thoại di động của anh ta vẫn chưa được bật.

Lưu ý: Phía trước không thể có phủ định, tức là không được thêm 不 hoặc 没 ở phía trước.

Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng]
So sánh yi ding và ken ding trong tiếng Hoa

2. Cách dùng 一定 trong tiếng Trung

– Biểu thị ý nghĩa “Nhất định”
– Có thể là tính từ, trạng từ (phó từ), không được dùng như động từ.
– Khi là trạng từ: Được dùng để biểu thị mệnh lệnh
– Khi là tính từ: Để chỉ một cái gì đó cụ thể
Ví dụ:

他原以为他 一定 不受欢迎, 一定 会使她大失所望.
/ Tā yúan yǐwéi tā yīdìng bù shòu huānyíng, yīdìng hùi shǐ tā dàshīsuǒwàng. /
Anh cho rằng mình còn lâu mới được chào đón, nhất định sẽ khiến cô ấy thất vọng.

=> Điều xảy ra sau sự kiện trước nó cụ thể, có nghĩa là nếu không được chào đón thì kết quả chỉ có “nỗi thất vọng của cô ấy”.

– Cấu trúc với 一定:
一定 + Tính từ / Động từ

Ví dụ:

明天你们 一定 要来.
/ Míngtiān nǐmen yīdìng yào lái. /
Bạn nhất định phải đến vào ngày mai.

一定 要小心.
/ Yīdìng yào xiǎoxīn. /
Nhất định phải cẩn thận.

Lưu ý: Phía trước có thể dùng 不.

3. Phân biệt 肯定 và 一定

Để bạn hiểu dễ hơn về cách sử dụng, dưới đây là bảng so sánh giữa 一定 và 肯定 cho bạn.

So sánh 一定 肯定
Giống nhau
  • – Đều có thể làm trạng từ (phó từ).
  • – Đều có thể làm tính từ.
Từ loại Không thể làm động từ. Có thể sử dụng như động từ.
Ý nghĩa Như một tính từ có nghĩa là” nhất định “hoặc” cụ thể”. Mang ý nghĩa động từ của nó là” khẳng định “hoặc” chấp thuận”.
Về hình thức phủ định Có thể dùng 不 phía trước. Không thể dùng 不 hay 没 ở phía trước.

Trên đây là phân biệt điểm giống và khác nhau của hai từ 一定 và 肯定 trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn nắm được cách dùng chính xác của hai chữ này. Hãy thường xuyên sử dụng để nhớ lâu hơn bạn nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cho học viên.



source https://khoahoctiengtrung.com/phan-biet-yiding-va-kending/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越

Phân biệt ci và bian trong tiếng Trung | Bổ ngữ động lượng