Phân biệt 能 [néng] và 可以 [kěyǐ] trong tiếng Trung
Phân biệt 能 và 可以 là thắc mắc của rất nhiều bạn học tiếng Trung hiện nay, vì trên thực tế cả hai từ này đều có nghĩa là “có thể”. Vậy khi nào dùng neng và khi nào dùng keyi? Hai từ này giống và khác nhau ở điểm nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn cách dùng 可以 [kěyǐ] và 能 [néng] chính xác nhất.
Xem ngay: Tự học tiếng Trung tại nhà.
Nội dung chính:
1. 可以 [kěyǐ] là gì?
2. 能 [néng] là gì?
3. Phân biệt 能 và 可以 trong tiếng Trung
1. 可以 [kěyǐ] là gì?
– 可以 trong tiếng Trung có nghĩa là “Có thể”. Dùng để chỉ khả năng khách quan của sự việc.
Ví dụ: 天气热了, 可以游泳了。
– Dùng trong câu hỏi về tính khả năng.
Ví dụ: 我可以用你的手机吗?
– Dùng để chỉ năng lực đã đạt đến một trình độ nhất định.
Ví dụ: 他一分钟可以打100个字。
– Trong trường hợp đưa ra lời khuyên hoặc sự cho phép, chỉ có thể dùng 可以.
– Ở hình thức phủ định, 不可以 dùng để chỉ một mệnh lệnh, sự cấm túc.
TÌM HIỂU THÊM: Khóa học tiếng Trung.
2. 能 [néng] là gì?
– 能 cũng được dịch là “Có thể”, được dùng để biểu đạt một sở trường, một việc mà chủ thể làm tốt.
– Dùng để chỉ khả năng khách quan của sự việc.
Ví dụ: 今天气温低,谁能结成冰。
– Khi muốn biểu đạt một chuyện không có khả năng xảy ra, đa số trường hợp sẽ dùng “不能”.
Ví dụ: 我明天要考试了,今晚不能陪你去逛街了。
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản | Phân biệt 想 và 要 | Phân biệt 安排 và 布置 |
3. Phân biệt 能 và 可以 trong tiếng Trung
能 /Néng/ | 可以 /Kěyǐ/ |
– Đều là trợ động từ. | |
– Đều biểu thị khả năng.
Ví dụ: 这间屋子可以(能)住四个人。 你明天可以(能)再来一趟吗? |
|
– Đều biểu thị những loại sử dụng
Ví dụ: 橘子皮能(可以)做药。 棉花可以(能)织布,棉籽还可以(能)榨油。 |
|
Đều biểu thị sự xin phép.
Ví dụ: 我能(可以)去吗? 公园里的花怎么能(可以)随便摘呢? |
|
Đều biểu thị có năng lực hoặc điều kiện đề làm một việc gì đó.
Ví dụ: 他能(可以)说两门外语。 他一分钟能(可以)打七十个字。 |
|
Thể hiện giỏi một cái gì đó.
Ví dụ: 他很能吃,一顿可以吃四大碗。 她最能说谎,你可千万别信她的话。 |
Biểu thị xứng đáng, giá trị.
Ví dụ: 这个问题很可以研究一番。 美术展览倒可以看看。 |
Biểu thị khả năng (khách quan) nhất định.
Ví dụ: 这么晚他还能来吗? 这雪什么时候能停啊? 下午能下雨吗? 看这天气能放晴。 |
|
能 có thể dùng sau từ 应该 và dùng phía trước từ 愿意.
Ví dụ: 这本书写得比较通俗,你应该能懂。 搬到这么远的地方,他们能愿意吗。 |
可以 không được dùng trong trường hợp này. |
Có thể dùng phủ định 不.
Biểu thị năng lực, dùng phủ định 没. Ví dụ: 它的这个愿望始终没能实现。 |
Chỉ dùng 不 khi phủ định sự cho phép. Còn lại không dùng 不. |
Ngoài ra, thường dùng 不能不 biểu thị phải, nên.
Ví dụ: 因为大家不了解情况,我不能不说明一下。 我不能不说两句了。 |
Rất ít dùng 不可以不
Dùng 不可不 nhiều hơn trong văn bản, thư sách. |
能 không được dùng trong trường hợp này. | Tiểu câu, Đoản ngữ động từ làm chủ ngữ, 可以 có thể làm vị ngữ.
可以 có thể đơn độc làm tân ngữ. Ví dụ: 这本书你送给她也可以. 这样分析也是可以的。 他去我认为可以。 这样做我觉得可以 |
可以 có lúc được dùng trước chủ ngữ.
Ví dụ: 一个人来不及抄,可以两个人抄。 可以她去,也可以你去。 |
|
Không có trong trường hợp này. | 可以 còn được dùng như một tính từ, biểu thị “Không sao cả, có thể vược qua” hoặc “trình độ rất cao, mạnh mẽ”.
Ví dụ: 他的汉语水平还可以。 天气热得真可以。 |
Như vậy để phân biệt 可以 và 能 trong tiếng Trung không quá khó đúng không nào? Hãy thường xuyên ôn tập sử dụng để nhớ lâu hơn ngữ pháp của 2 từ này bạn nhé. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng ngữ pháp tiếng Trung dễ dàng hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.
source https://khoahoctiengtrung.com/phan-biet-neng-va-keyi-trong-tieng-trung/
Nhận xét
Đăng nhận xét