Những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng là những cụm từ giao tiếp mà bạn sẽ nghe thấy trong cuộc sống thực nhưng có thể không tìm thấy trong bất kỳ sách giáo khoa nào. Như khẩu ngữ chào hỏi, cách hỏi đường, hỏi tên tuổi… trong tiếng Trung Quốc. Mục đích cuối cùng của học tiếng Trung chính là có thể giao tiếp sử dụng ngôn ngữ này một cách lưu loát. Hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu với bạn mẫu câu giao tiếp vừa hay vừa đơn giản lại thông dụng mà bạn cần nắm vững.
Xem thêm: Học tiếng Hoa online với phương pháp học tập hiệu quả cùng lộ trình bài bản.
1. Những câu chào hỏi giao tiếp tiếng Trung thông dụng
Tương tác xã hội – tất cả chúng ta đều cần lời chào để bắt đầu một cuộc trò chuyện đúng không nào? Hãy bắt tay ngay với các cụm từ và lời chào tiếng Trung đơn giản để nói “xin chào”, để có thêm kinh nghiệm cho bước đầu tiên khi trò chuyện trong giao tiếp hàng ngày!
2. Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản hỏi thăm về tên tuổi
Ở bất cứ đâu, bất kì môi trường nào, nếu bạn biết về tên tuổi danh xưng của mọi người thì sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều. Việc nhớ tên gọi của người khác không những tạo thiện cảm với đối phương mà còn khiến bạn thuận tiện hơn khi giao tiếp nói chuyện hàng ngày.
3. Các cụm từ giao tiếp tiếng Trung hỏi và chỉ đường
Hỏi và chỉ đường không những là mẫu câu nói chuyện thông dụng hàng ngày mà còn rất quan trọng khi học tiếng Trung mà bạn cần phải biết. Bạn có thể chỉ đường bằng tiếng Trung cho người khác và có ích khá nhiều khi bạn bị lạc đường.
4. Các cụm từ phổ biến khi nói về phương tiện giao thông
Hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc giờ cao điểm có thể khá đông đúc, bạn đã biết các cụm từ hay sử dụng về xe cộ trong tiếng Trung chưa? Một mạng lưới các loại xe buýt, xe lửa… liên tỉnh rộng lớn đã giảm bớt được khá nhiều vấn nạn kẹt xe. Hãy học tiếng Trung qua câu giao tiếp về xe cộ ngay bên dưới.
一张到北京的票 – / Yī zhāng dào Běijīng de piào /: Một vé đến Bắc Kinh
两张票 – / Liǎng zhāng piào /: Hai vé
来回 – / Lái huí /: Khứ hồi
单程 – / Dān chéng /: Một chiều
机场 – / Jīchǎng /: Sân bay
火车站 – / Huǒchēzhàn /: Ga xe lửa
地铁站 – / Dìtiězhàn /: Ga tàu điện ngầm
公交车站 – / Gōngjiāochēzhàn /: Trạm xe buýt
出租车 – / Chūzūchē /: Taxi
5. Những câu tiếng Trung giao tiếp mua sắm bán hàng
Cũng giống như Việt Nam, ở Trung Quốc nếu bạn đi mua sắm hay bán hàng mà không biết giao tiếp hỏi giá cả thì sẽ rất thiệt thòi. Phía dưới là một số mẫu câu cơ bản không thể thiếu khi bạn trao đổi mua bán.
你要买什么?
nǐ yāo mǎi shén me?
Anh cần mua gì ?
买者:这件衬衫多少钱?
zhèjiàn chènshān duōshao qián?
Cái áo sơ mi này bao nhiêu tiền vậy?
三百六十块钱。这件衬衫用百分之百纯棉做的,价格有点高。
sān bǎi liù shí kuài qián. zhèjiàn chènshān yòng bǎi fēn zhī bǎi chúnmián zuò de, jiàgé yǒu diǎn gāo.
Ba trăm sáu mươi tệ. Cái áo sơ mi này được làm bằng 100% cotton nên giá hơi cao chút.
hǎo le, gěi nǐ liǎng bǎi sì shí. zhè ge jià shì zuì dī le.
Thôi được rồi hai trăm bốn mươi tệ nhé, đây là giá thấp nhất rồi đấy.
这样吧。两百我就买,不然我走了啊。
zhèyàng ba, liǎng bǎi wǒ jiù mǎi.bùrán wǒ zǒu le a.
Thế này nhé, hai trăm thì mình mua, còn không thì mình đi đấy.
哎呀,这样我会亏本的。好了,就卖给你一件吧。
āiyā, zhèyàng wǒ huì kuīběn de. hǎole jiù mài gěi nǐ yījiàn ba
Ôi thế này thì tôi lỗ vốn mất. được rồi bán cho bạn một chiếc này đấy.
可以 刷卡 吗?
kěyǐ shuākǎ ma?
Tôi có thể sử dụng thẻ không?
可以啊!
kěyǐ a
Được ạ!
谢谢了!
xièxie le!
Cảm ơn!
6. Nói lời tạm biệt thông dụng trong tiếng Trung
Không ai thích những lời chia ly nhưng có lúc tất cả chúng ta sẽ phải nói ra. May mắn thay, từ “tạm biệt” trong tiếng Trung có nghĩa đen là “hẹn gặp lại!”.
再见 – / Zàijiàn /: Tạm biệt!
明天见 – / Míngtiān jiàn /: Gặp bạn vào ngày mai!
下次见 – / Xiàcì jiàn /: Hẹn lần sau lại gặp
拜拜 – / Bǎibǎi /: Bái bai
一路平安 – / Yīlù píng’ān /: Thượng lộ bình an!
7. Các câu khẩu ngữ tiếng Trung cơ bản khác
Bởi vì khẩu ngữ là ngôn ngữ chỉ sử dụng trong văn nói nên hầu hết trong các sách học tiếng Trung, sách giáo khoa không đề cập đến. Bạn hãy bỏ túi ngay những câu khẩu ngữ ngắn gọn dễ nhớ dưới đây để cuộc giao lưu trò chuyện hàng ngày trở nên đơn giản hơn nhé!
对不起。
duìbùqǐ
Tôi xin lỗi.
不客气。
bù kèqì
Không có gì.
没 问题。
méi wèntí
Không thành vấn đề / Không có vấn đề gì.
也许吧。
yě xǔ ba
Có lẽ vậy.
请问,厕所在哪里?
qǐng wèn,cè suǒ zài nǎ lǐ
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
多少?
duō shǎo
Bao nhiêu?
太贵了!
tài guì le
Đắt quá!
很高兴见到你。
hěn gāoxìng jiàndào nǐ
Rất vui được gặp bạn.
便宜点。
pián yi diǎn
Rẻ chút đi.
你是本地人吗?
nǐ shì běn dì rén ma
Bạn là người bản địa à?
我从…来。
wǒ cóng … lái
Tôi đến từ….
你 会 说 英语 吗?
nǐ huì shuō yīngyǔ ma
Bạn biết nói tiếng Anh không?
我 只会 说 一点 中文。
wǒ zhǐ huì shuō yīdiǎn zhōngwén
Tôi chỉ nói được một chút tiếng Trung
你经常来这吗。
nǐ jīng cháng lái zhè ma
Bạn thường xuyên tới đây không?
我 要 这个。
wǒyào zhège
Tôi sẽ lấy cái này.
我会想念你的。
wǒ huì xiǎng niàn nǐ de
Tôi sẽ nhớ bạn.
我爱你。
wǒ ài nǐ
Tôi yêu bạn.
别管我。
bié guǎn wǒ
Đừng để ý tới tôi.
救命啊!
jiù mìng a
Cứu tôi với!
停下。
tíng xià
Dừng lại.
生日快乐!
shēng rì kuài lè
Sinh nhật vui vẻ!
恭喜!
gōng xǐ
Chúc mừng!
这个用中文怎么说 ?
zhè gè yòng zhōng wén zěn me shuō
Cái này nói bằng tiếng Trung thế nào?
叫警察。
jiào jǐng chá
Gọi cảnh sát.
你 从哪里来?
nǐ cóng nǎlǐ lái?
Bạn đến từ đâu?
好搞笑!
hǎo gǎo xiào
Buồn cười quá!
新春快乐!
xīn chūn kuài lè
Năm mới vui vẻ!
等一下。
děng yī xià
Chờ một lát.
我 想看 一下 菜单。
wǒ xiǎng kàn yīxià càidān
Tôi muốn xem thực đơn.
结账, 谢谢。
jié zhàng,xiè xie
Thanh toán, cảm ơn.
我要
wǒ yào
Tôi cần…
一瓶啤酒。
yī píng pí jiǔ
Một chai bia.
一杯咖啡。
yī bēi kā fēi
Một cốc cà phê.
一瓶水。
yī píng shuǐ
Một chai nước.
你 作 什么 样 的 工作?
nǐ zùo shén me yàng de gōng zùo?
Bạn làm việc gì?
你 有 什么 计划?
nǐ yǒu shé me jìhuà?
Kế hoạch của bạn là gì?
我 不太 明白。
wǒ bú tài míng bai
Tôi không hiểu.
你 什么 意思?
nǐ shénme yìsi?
Ý bạn là gì?
我(不)喜欢 那个。
wǒ (bù) xǐhuan nàge
Tôi (không) thích cái đó.
可以 说得 慢 一点 吗?
kěyǐ shuō de màn yīdiǎn ma?
Bạn có thể nói chậm hơn không ?
麻烦 你 了。
mǎfan nǐ le
Xin lỗi đã làm phiền bạn.
非常 感谢!
fēicháng gǎnxiè!
Cảm ơn bạn nhiều!
Như vậy bạn đã học được mẫu câu chào hỏi giao tiếp thông dụng nhất ngôn ngữ Trung Quốc rồi. Hãy học thêm các từ tiếng Trung cơ bản và một số cụm từ tiếng Trung thú vị để kiến thức ngày càng mở rộng. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học một tài liệu hữu ích. Chúc bạn học tập tốt.
Hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tìm một đối tác hoặc gia sư trao đổi ngôn ngữ và thực hành ngay, thường xuyên sử dụng để nhớ lâu hơn bạn nhé.
Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tamnhinviet_vvs trung tâm tiếng Trung uy tín chất lượng cao tại TPHCM. Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt Adress: 11 - 15 Đ. Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 Phone: 0948 969 063 Email: customercare@youcan.edu.vn Website: https://khoahoctiengtrung.com/ https://www.google.com/maps?cid=4575911722468536207 https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Trung_Qu%E1%BB%91c https://sites.google.com/view/hoangutamnhinviet/ https://drive.google.com/drive/folders/1ek4UdptV19vpd57PSUko6basm8C95dDE học phí học tiếng trung tại trung tâm học phí khóa học tiếng trung học tiếng Hoa học tiếng Hoa cấp tốc tại TPHCM học tiếng Trung địa chỉ học tiếng trung ở tphcm địa chỉ học tiếng trung tốt học tiếng Trung cấp tốc học phí học tiếng trung trung tâm tiếng Hoa Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Bài Viết Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - PDF Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Hình Ảnh dạy kèm tiếng Trung dạy tiếng Trung gia sư tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt lịch khai giảng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt l
Cấu trúc 越来越 / yuèláiyuè / được sử dụng thường xuyên trong tiếng Trung Quốc để diễn đạt chất lượng hoặc trạng thái nào đó đang tăng lên theo thời gian. 越。。。越 được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “càng ngày càng”. Dạng đơn giản của mẫu câu này thường sử dụng 来 ở giữa hai chữ 越, nhưng cũng có một dạng phức tạp hơn (sử dụng hai tính từ hoặc động từ khác nhau đằng sau mỗi chữ 越). Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay ở phần bên dưới. Nội dung chính: 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ 2. Cấu trúc 越来越 dùng với động từ 3. Cấu trúc 越。。。越 Cấu trúc càng… càng trong tiếng Trung 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ Cấu trúc: Chủ ngữ + 越来越 + Tính từ + 了。 Chức năng: Biểu thị trình độ, mức độ, hành động của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian. 天气 越来越 冷 了 。 / Tiānqì yuèláiyuè lěng le. / Trời càng ngày càng lạnh rồi. 你 女儿 越来越 漂亮 了 。 / Nǐ nǚér yuèláiyuè piàoliang le / Con gái của bạn càng ngày càng đẹp. 你 说 得 越来越 好 了 。 / Nǐ shuō de yuèláiyuè h
Biết cách phân biệt ci và bian trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác hơn. Bạn có biết 次 và 遍 vẫn được nhắc tới là lượng từ cùng mang ý nghĩa lần, lượt, thứ và góp phần tạo thành bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu phân biệt 次 và 遍 trong tiếng Trung bạn nhé! Nội dung chính: 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng 2. Cấu trúc ngữ pháp của 次 / cì / và 遍 / biàn / giống nhau 3. Phân biệt 次 / ci / và 遍 / bian / trong tiếng Trung Phân biệt 次 / cì / và 遍 / biàn tiếng Trung 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng Bổ ngữ động lượng (动量补语) biểu thị số lần phát sinh hoặc tiến hành, diễn ra một động tác. Bổ ngữ động lượng có số từ và từ động lượng như 次,遍,声,趟,下 tạo thành. Trợ từ động thái 了,和,过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ vật thì đặt sau bổ ngữ động lượng, nếu là đại từ nhân xưng thì đặt trước bổ ngữ động lượng, nếu là tên người hoặc đ
Nhận xét
Đăng nhận xét