Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 4, 2022

Lịch khai giảng tháng 5 – 2022 tại VVS

Hình ảnh
Cập nhật lịch khai giảng lớp tiếng Trung tháng 5 năm 2022 tại trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt. Trung tâm khai giảng các lớp online trực tuyến và offline chất lượng cao tại chi nhánh Quận 10 và Bình Thạnh, phù hợp với mong muốn của nhiều học viên. Tham khảo lịch chiêu sinh trong tháng 5 này được cập nhật như bên dưới đây. Nội dung chính: 1. Lịch khai giảng chi nhánh quận 10 2. Lịch khai giảng chi nhánh quận Bình Thạnh 3. Lịch khai giảng lớp học online Lịch chiêu sinh lớp tiếng Trung tháng 5 2022 1. Lịch khai giảng chi nhánh quận 10 Cập nhật lịch chiêu sinh khóa học tiếng Hoa cụ thể từ các lớp cơ bản đến nâng cao mới nhất tại chi nhánh quận 10 trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt. Địa chỉ: Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, TP.HCM. Liên hệ ngay: 0899 499 063 1.1 Tiếng Trung giao tiếp 1 Ngày dự kiến khai giảng Lịch học dự kiến Giờ học dự kiến 26/04 Sáng thứ 3 – 5 – 7 8h30-10h00 28/04 Tối thứ 3 – 5 – 7 19h30-21h00 05/05 Tối thứ 3 – 5 – 7 18h00-1

Phân biệt 原来 và 本来 trong tiếng Trung | Cách dùng

Hình ảnh
Phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các bạn học tiếng Trung đặc biệt là người mới bắt đầu. 原来 và 本来 trong ngữ pháp tiếng Trung tuy có cùng một nghĩa nhưng cách dùng của chúng có thực sự giống nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng và phân biệt nhé. Xem thêm: Học tiếng Hoa online nâng cao kỹ năng giao tiếp cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Cách dùng 原来 [Yuánlái] trong tiếng Trung 2. Cách dùng 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung 3. Phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung Phân biệt yuan lai và ben lai 1. Cách dùng 原来 [Yuánlái] trong tiếng Trung 1.1 Khi 原来 làm tính từ Yuanlai sẽ mang nghĩa “vốn, vốn dĩ” khi làm tính từ trong ngữ pháp tiếng Trung . Biểu thị ý không hề thay đổi. Đứng trước danh từ bắt buộc phải có 的. Cấu trúc: 原来+ 的 + danh từ. Ví dụ đặt câu với 原来: 我们还是按 原来 的计划去做。 / Wǒmen háishì àn yuánlái de jìhuà qù zuò / Chúng tôi làm theo

Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Hình ảnh
Nắm vững cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, bạn sẽ giao tiếp Hán ngữ chính xác hơn. Tuy nhiên còn khá nhiều bạn chưa biết dùng hoặc dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này, chính vì vậy hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ chia sẽ đến bạn cách sử dụng bổ ngữ khả năng ở trong câu. Xem thêm: Học tiếng Hoa online hiệu quả cùng giáo viên bản ngữ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Bổ ngữ khả năng tiếng Trung là gì? 2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung 3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng Bổ ngữ khả năng trong tiếng Hoa 1. Bổ ngữ khả năng tiếng Trung là gì? Bổ ngữ khả năng (BNKN) 可能补语 dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận (các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng). CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Câu tồn hiện Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung

Hình ảnh
Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung là một phần quan trọng của thành phần bổ ngữ. Nắm vững cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này sẽ giúp bạn biểu thị phương hướng chính xác hơn. Vậy bạn đã biết cách dùng bổ ngữ xu hướng kép như thế nào chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online từ cơ bản đến nâng cao phù hợp với trình độ của học viên. Nội dung chính: 1. Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung là gì? 2. Các từ bổ ngữ xu hướng kép 3. Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép 4. Cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép 5. Bài tập về bổ ngữ xu hướng kép 复合趋向补语 / Fùhé qūxiàng bǔyǔ / 1. Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung là gì? 复合趋向补语 / Fùhé qūxiàng bǔyǔ /: Khi những động từ chỉ phương hướng kết hợp với 来 hoặc 去, đặt phía sau một động từ khác để làm trạng ngữ, được gọi là bổ ngữ xu hướng kép. Biểu thị phương hướng của động tác. 上 下 出 进 回 过 开 起 到 来 上来 下来 出来 进来 回来 过来 开来 起来 到……来 去 上去 下去 出去 进去

214 bộ thủ tiếng Trung Quốc đầy đủ nhất

Hình ảnh
Nói đến tiếng Trung, bất kì ai cũng sẽ nghe tới 214 bộ thủ tiếng Trung , đây là một thành phần không thể thiếu khi chúng ta học ngôn ngữ này. Bộ thủ không những giúp chúng ta học viết dễ dàng hơn, mà còn giúp chúng ta hiểu thêm về ý nghĩa của những câu chuyện đằng sau chữ Hán. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung  cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Bộ thủ tiếng Trung là gì? 2. Ý nghĩa các bộ thủ trong tiếng Trung 3. 214 bộ thủ chữ Hán và cách viết các nét 4. 50 bộ thủ thường dùng 5. Thơ 214 bộ thủ chữ Hán 6. File tập viết 214 bộ thủ 7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày Các bộ thủ trong tiếng Trung 1. Bộ thủ tiếng Trung là gì? Bộ thủ tiếng Trung (部首 / Bù shǒu /) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau. Nói tóm lại, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận kết hợp để cấu tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ. Chức năng của các bộ thủ là ghép lại với nhau để tạo nên m