Từ vựng tiếng Trung về chủ đề tắm biển sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn. Vậy ban đã biết các bãi biển, điểm du lịch tiếng Trung là gì? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong link bên dưới.
Tắm biển tiếng Trung là 海水浴 / Hǎishuǐyù /.
Ngoài ra còn có một số từ vựng tiếng Trung về bãi biển bạn có thể sử dụng để cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn.
Ở Việt Nam có rất nhiều bãi biển xinh đẹp với những tên gọi khác nhau. Hãy cùng trung tâm tìm hiểu thêm một số tên tiếng Trung về các bãi biển này để mở rộng thêm vốn từ vựng bạn nhé!
Tắm biển tiếng Trung là gì
Tiếng Việt
Tiếng Trung
Phiên âm
Bãi biển Mỹ Khê
美溪海滩
Měixī Hǎitān
Bãi biển Non Nước
山水海滩
Shānshuǐ Hǎitān
Bãi biển Cảnh Dương
景阳海滩
Jǐngyáng Hǎitān
Bãi biển Lăng Cô
姑陵海滩
Gūlíng Hǎitān
Bãi Cháy
拜斋
Bàizhāi
Bãi Sau (bãi Thùy Vân)
后滩(垂云滩)
Hòutān ( Chuíyún Tān)
Bãi Dài
长滩
Chángtān
Bãi Khem
谦滩
Qiāntān
Bãi Sao
星滩(海星海滩;星星沙滩)
Xīngtān ( Hǎixīng Hǎitān;Xīngxīng Shātān)
Bãi biển Sầm Sơn
岑山海滩
Cénshān Hǎitān
Bãi biển Quy Nhơn
归人海滩(归人沙滩)
Guīrén Hǎitān ( Guīrén Shātān)
Mũi Né Phan Thiết
潘切匿角(每匿)
Pānqiè Nìjiǎo ( Měinì)
Mũi Kê Gà
鸡格角海域(溪鸡角)
Jīgéjiǎo Hǎiyù ( Xījījiǎo)
Nha Trang
芽庄市
Yá zhuāng shì
Vũng Tàu
头顿
Tóu dùn
Đảo Phú Quốc
富国岛
Fùguó Dǎo
Núi Bà Đen
黑婆山
Hēi pó shān
Như vậy chúng ta đã biết thêm các từ vựng tiếng Trung khi đi tắm biển rồi, thật thú vị phải không nào? Hãy thường xuyên sử dụng để nhớ lâu hơn các từ mới này bạn nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tamnhinviet_vvs trung tâm tiếng Trung uy tín chất lượng cao tại TPHCM. Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt Adress: 11 - 15 Đ. Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 Phone: 0948 969 063 Email: customercare@youcan.edu.vn Website: https://khoahoctiengtrung.com/ https://www.google.com/maps?cid=4575911722468536207 https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Trung_Qu%E1%BB%91c https://sites.google.com/view/hoangutamnhinviet/ https://drive.google.com/drive/folders/1ek4UdptV19vpd57PSUko6basm8C95dDE học phí học tiếng trung tại trung tâm học phí khóa học tiếng trung học tiếng Hoa học tiếng Hoa cấp tốc tại TPHCM học tiếng Trung địa chỉ học tiếng trung ở tphcm địa chỉ học tiếng trung tốt học tiếng Trung cấp tốc học phí học tiếng trung trung tâm tiếng Hoa Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Bài Viết Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - PDF Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Hình Ảnh dạy kèm tiếng Trung dạy tiếng Trung gia sư tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt lịch khai giảng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Vi...
Hiện nay font chữ Trung Quốc rất đa dạng các nét viết đẹp để mọi người có nhiều lựa chọn phông chữ cho điện thoại, máy tính. Đối với những người học tiếng Trung và làm những công việc liên quan đến tiếng Trung thì việc cài đặt các phông chữ Hán là rất cần thiết. Vậy bạn có biết nên cài kiểu nào và làm sao để cài hay không? Hoa ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ gợi ý cho bạn một vài font chữ đẹp và thông dụng để bạn tham khảo. Nội dung chính: 1. Các font chữ tiếng Trung thường dùng 2. Font chữ Hán trong Word 3. Các kiểu chữ Trung Quốc có Pinyin 4. Cách cài font chữ Trung Quốc trên máy tính 5. Download font chữ tiếng Trung giản thể trên điện thoại 6. Cách gõ phiên âm có dấu tiếng Trung Các phông chữ thư pháp Trung Quốc 1. Các font chữ tiếng Trung thường dùng Hiện tại hai font chữ đẹp và thông dụng trong soạn thảo văn bản nhất chính là 宋体 (Simsun) và 楷体 (KaiTi). 2 font này có hỗ trợ cả tiếng Trung phồn thể và giản thể. Font tiếng Trung thông dụng cho máy tính 1. Font Simsun Đây là fo...
Cấu trúc 越来越 / yuèláiyuè / được sử dụng thường xuyên trong tiếng Trung Quốc để diễn đạt chất lượng hoặc trạng thái nào đó đang tăng lên theo thời gian. 越。。。越 được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “càng ngày càng”. Dạng đơn giản của mẫu câu này thường sử dụng 来 ở giữa hai chữ 越, nhưng cũng có một dạng phức tạp hơn (sử dụng hai tính từ hoặc động từ khác nhau đằng sau mỗi chữ 越). Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay ở phần bên dưới. Nội dung chính: 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ 2. Cấu trúc 越来越 dùng với động từ 3. Cấu trúc 越。。。越 Cấu trúc càng… càng trong tiếng Trung 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ Cấu trúc: Chủ ngữ + 越来越 + Tính từ + 了。 Chức năng: Biểu thị trình độ, mức độ, hành động của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian. 天气 越来越 冷 了 。 / Tiānqì yuèláiyuè lěng le. / Trời càng ngày càng lạnh rồi. 你 女儿 越来越 漂亮 了 。 / Nǐ nǚér yuèláiyuè piàoliang le / Con gái của bạn càng ngày càng đẹp. 你 说 得 越来越 好 了 。 / Nǐ shuō de yuèláiy...
Nhận xét
Đăng nhận xét