Học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành dệt may rất quan trọng trong công việc và có thể giúp bạn nhanh mở rộng được nhiều kiến thức. May mặc là ngành đang thu hút được khá nhiều sự quan tâm của các bạn du học sinh, sinh viên. Với những ai đang làm trong ngành may mặc, dệt sợi, dệt may ở Trung Quốc hay các công ty Đài loan, TQ thì việc học các từ vựng là rất cần thiết. Nếu bạn là một trong số đó hay muốn làm đa dạng cho vốn từ của mình hãy tham khảo những từ vựng tiếng Trung chủ đề dệt may dưới đây ngay nhé.
Để làm ra được một sản phẩm trong quá trình dệt may sẽ trải qua rất nhiều giai đoạn. Hãy bỏ túi ngay từ vựng về lĩnh vực may mặc tiếng Trung bạn nhé!
Tiếng Trung
Phiên âm
Việt Nam
毛皮外衣
máopí wàiyī
Áo khoác da lông
台板
tái bǎn
Bàn may
针位组
zhēn wèi zǔ
Bộ cự li
脚架
jiǎo jià
Chân bàn
押脚
yā jiǎo
Chân vịt
喇叭
lǎbā
Cử, cái loa
线油
xiàn yóu
Dầu chỉ
皮带
pídài
Dây cu-roa
线缝
xiàn fèng
Đường may
线架
xiàn jià
Giá chỉ
线夹
xiàn jiā
Kẹp chỉ
缝纫机零件
féngrènjī língjiàn
Linh kiện máy may
垫肩
diànjiān
Lót vải
滚边机
gǔnbiān jī
Máy cuốn sườn
打结机
dǎ jié jī
Máy đánh bọ
套结机
tào jié jī
Máy đính bọ
钉扣机
dīng kòu jī
Máy đính cúc
钩针
gōuzhēn
Móc (Chỉ, kim)
大釜
dàfǔ
Ổ chao
袖子
xiùzi
Ống tay áo
皮带轮
pídàilún
Poly
毛皮衣服
máopíyīfú
Quần áo da
锁壳
suǒ ké
Suốt, vỏ khóa
锁芯
suǒ xīn
Thuyền, lõi khóa
丝绸
sīchóu
Tơ lụa
兼绸
jiān chóu
Tơ tằm
口袋
kǒudài
Túi áo, quần
暗袋
àn dài
Túi chìm
有盖口袋
yǒu gài kǒudài
Túi có nắp
胸袋
xiōng dài
Túi ngực
插袋
chādài
Túi phụ
2. Từ vựng tiếng Trung về nghề dệt, nhuộm sợi vải trong may mặc
Nói về dệt may, trong từ vựng tiếng Trung sẽ có nhiều khía cạnh ngành nghề đi kèm bên trong và phát triển. Hãy đầu tư ngay cho mình kiến thức tiếng Trung về các lĩnh vực này.
Từ vựng tiếng Trung ngành dệt sợi
Dệt sợi là khởi nguồn của tất cả các công việc trong dệt may. Nếu như bạn đang tìm hiểu thêm về từ vựng hoặc đang đi làm với công việc trong dệt may tại công ty Trung Quốc thì đừng bỏ qua danh sách từ vựng bên dưới.
Để có được một tấm vải màu sắc thịnh hành, thời trang thì không thể không trải qua công đoạn nhuộm màu. Vậy bạn đã biết tất cả các từ vựng liên quan về dệt nhuộm chưa? Hôm nay hãy cùng trung tâm tiếng Trung VVS tìm hiểu nhé.
Không chỉ riêng Việt Nam, vải ở nước Trung cũng rất đa dạng và phong phú dẫn đến tình trạng dễ bị nhầm lẫn các loại vải. Để thuận tiện cho công việc và dễ phân biệt dạng vải, hãy tham khảo từ vựng về các loại vải tiếng Trung bên dưới.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
牛仔布
niúzǎi bù
Vải jean
英国优质呢绒
yīngguó yōuzhì níróng
Len nhung Anh cao cấp
羽纱
yǔshā
Len pha cotton vải lạc đà
劣等羊毛
lièděng yángmáo
Lông cừu loại không đẹp
原毛
yuánmáo
Lông thú chưa gia công, len sống
花格绸
huā gé chóu
Lụa hoa kẻ, lụa thêm kim tuyến
双绉
shuāng zhòu
Lụa kếp TQ, nhiễu
绉纱, 绉丝
zhòushā, zhòu sī
Lụa kếp, nhiễu
斜纹绸
xiéwén chóu
Lụa sợi chéo
茧绸
jiǎn chóu
Lụa tơ tằm, lụa mộc
蚕丝细薄绸
cánsī xì bó chóu
Lụa tơ tằm mỏng
金丝透明绸
jīn sī tòumíng chóu
Lụa tơ vàng mỏng
布商
bù shāng
Người buôn bán vải
丝织品经销人
sīzhīpǐn jīngxiāo rén
Người kinh doanh hàng tơ lụa
派力斯绉
pài lì sī zhòu
Nhiễu palếtxơ
灯心绒
dēngxīnróng
Nhung kẻ
鸭绒
yāróng
Nhung lông vịt
平绒
píngróng
Nhung mịn (Vải bông mặt chần nhung)
丝绒
sīróng
Nhung tơ
原纤染色
yuán xiān rǎnsè
Nhuộm ngay từ sợi
尼龙
nílóng
Ni lông
安哥拉呢
āngēlā ní
Nỉ Ăng-gô-la
薄缎
bó duàn
Satanh mỏng, vải satinet
织锦缎
zhī jǐnduàn
Satin gấm
的确良
díquèliáng
Sợi dacron (Sợi tổng hợp)
毛的确良
máo díquèliáng
Sợi len tổng hợp
人造纤维
rénzào xiānwéi
Sợi nhân tạo
涤纶
dílún
Terylen (Sợi tổng hợp
醋酯人造丝
cù zhǐ rénzào sī
Tơ axetat
人造丝
rénzào sī
Tơ nhân tạo
绉缎
zhòu duàn
Vóc nhiễu, satin lụa
三层织物
sān céng zhīwù
Vải ba lớp sợi
帆布
fānbù
Vải bạt, vải bố
棉布
miánbù
Vải cotton
仿丝薄棉布
fǎng sī bó miánbù
Vải bông ánh lụa
硬挺织物
yìngtǐng zhīwù
Vải bông cứng
厚棉麻平纹布
hòu mián má píngwén bù
Vải dày
印花棉布
yìnhuā miánbù
Vải bông in hoa
格子布
gé zǐ bù
Vải carô
开士米
kāi shì mǐ
Vải cashmere
羊绒
yángróng
Vải cashmere, len casơmia
斜纹布
xiéwénbù
Vải chéo, vải vân chéo
马裤呢
mǎkù ní
Vải chéo go dày (Của Anh)
网眼文织物
wǎngyǎn wén zhīwù
Vải có vân mắt lưới
厚重织物
hòuzhòng zhīwù
Vải dày
粗斜纹棉布
cū xiéwén miánbù
Vải denim, jean denim
花边织物
huābiān zhīwù
Vải đăng ten
法兰绒
fǎ lán róng
Vải flanen
华达呢
huádání
Vải gabardine
卡其布
kǎqí bù
Vải kaki
双幅布
shuāngfú bù
Vải khổ đúp
狭幅布
xiá fú bù
Vải khổ hẹp
宽幅布
kuān fú bù
Vải khổ rộng
亚麻织物
yàmá zhīwù
Vải lanh
原色哔叽
yuánsè bìjī
Vải len mộc
疵布
cī bù
Vải lỗi
网眼织物
wǎngyǎn zhīwù
Vải mắt lưới
质地细的织物
zhídì xì de zhīwù
Vải mịn
平纹细布
píngwén xìbù
Vải muxơlin
绉面织物, 皱纹织物
zhòu miàn zhīwù, zhòuwén zhīwù
Vải nhăn
绒布
róngbù
Vải nhung
棉绒
mián róng
Vải nhung (Vải bông có một mặt nhung)
厚双面绒布
hòu shuāng miàn róngbù
Vải nhung dày 2 mặt (Như nhau)
府绸, 毛葛
fǔchóu, máo gé
Vải pôpơlin
花府绸
huā fǔchóu
Vải pôpơlin hoa
网眼窗帘布
wǎngyǎn chuānglián bù
Vải rèm của sổ mắt lưới
花边纱
huābiān shā
Vải ren
缎子
duànzi
Vải satanh, vóc
条子布
tiáo zǐ bù
Vải sọc, vải kẻ sọc
鸳鸯条子织物
yuānyāng tiáozi zhīwù
Vải sọc bóng
泡泡纱
pàopaoshā
Vải sọc nhăn
塔夫绸
tǎ fū chóu
Vải taffeta (Vải bông giả tơ tằm)
硬挺塔夫绸
yìngtǐng tǎ fū chóu
Vải taffeta cứng
雪纺绸
xuě fǎng chóu
Vải the, vải sa
质地粗的织物
zhídì cū de zhīwù
Vải thô
汗布
hàn bù
Vải thun
纯棉汗布
chún mián hàn bù
Vải thun cotton 100%
薄纱
bó shā
Vải tuyn
花呢
huāní
Vải tuýt (Vải len có bề mặt sần sùi)
云斑织物
yún bān zhī wù
Vải vân mây
哔叽, 哔叽呢
bìjī, bìjī ní
Vải xéc
3. Cách gọi các loại dụng cụ, máy móc ngành dệt may tiếng Trung
Vì nhu cầu may mặc của con người ngày càng cao nên hiện nay có nhiều những dụng cụ máy móc tiên tiến hỗ trợ cho việc sản xuất sản phẩm được nhanh hơn. Hãy học những từ vựng các loại dụng cụ thiết bị thông dụng cho dệt may để trau dồi thêm nhiều kiến thức.
Tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa
缝纫机
féng rènjī
Máy may
锁眼机
suǒ yǎn jī
Máy thùa khuy
圆头锁眼机
yuán tóu suǒ yǎn jī
Máy thùa khuy đầu tròn
平头锁眼机
píng tóu suǒ yǎn jī
Máy thùa khuy đầu bằng
电子花样机
diànzǐ huā yàng jī
Máy chương trình
麦夹机
mài jiā jī
Máy cuốn ống
包缝机
bāo fèng jī
Máy vắt sổ
绷缝机
běng fèng jī
Máy trần đè
断带机
duàn dài jī
Máy cắt nhám (Cắt dây đai)
曲折缝系列
qūzhé fèng xìliè
Máy zigzag
带刀平缝机
dài dāo píng fèng jī
Máy 1 kim xén
盲逢机
máng féng jī
Máy vắt gấu
上袖机
shàng xiù jī
Máy tra tay
开袋机
kāi dài jī
Máy bổ túi
橡筋机
xiàng jīn jī
Máy căn sai
压衬机
yā chèn jī
Máy ép mếch
验布机
yàn bù jī
Máy kiểm vải
分线机
fēn xiàn jī
Máy phân chỉ
洞洞机
dòng dòng jī
Máy trần viền
针板
zhēn bǎn
Mặt nguyệt
单针 (电脑) 平机
dān zhēn (diànnǎo) píng jī
Máy 1 kim (Điện tử)
双针 (电脑) 机
shuāng zhēn (diànnǎo) jī
Máy 2 kim (Điện tử)
曲手机
qū shǒujī
Máy cùi chỏ
凤眼机
fèng yǎn jī
Thùa khuy mắt phụng
压脚踏板 / 抬压脚
yā jiǎo tà bǎn / tái yā jiǎo
Bàn đạp
皮带轮
pí dài lún
Poly
載剪
zài jiǎn
Cắt vải
自动剪线平车
zìdòng jiǎn xiàn píng chē
Máy tự động cắt chỉ
Hy vọng bài viết từ vựng tiếng Trung với chủ đề mà Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giới thiệu chia sẻ trên đây sẽ giúp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu bài viết, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các lớp học tiếng Trung từ cơ bản tới nâng cao nhé!
Địa chỉ: Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM
Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tamnhinviet_vvs trung tâm tiếng Trung uy tín chất lượng cao tại TPHCM. Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt Adress: 11 - 15 Đ. Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 Phone: 0948 969 063 Email: customercare@youcan.edu.vn Website: https://khoahoctiengtrung.com/ https://www.google.com/maps?cid=4575911722468536207 https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Trung_Qu%E1%BB%91c https://sites.google.com/view/hoangutamnhinviet/ https://drive.google.com/drive/folders/1ek4UdptV19vpd57PSUko6basm8C95dDE học phí học tiếng trung tại trung tâm học phí khóa học tiếng trung học tiếng Hoa học tiếng Hoa cấp tốc tại TPHCM học tiếng Trung địa chỉ học tiếng trung ở tphcm địa chỉ học tiếng trung tốt học tiếng Trung cấp tốc học phí học tiếng trung trung tâm tiếng Hoa Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Bài Viết Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - PDF Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Hình Ảnh dạy kèm tiếng Trung dạy tiếng Trung gia sư tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt lịch khai giảng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt l
Cấu trúc 越来越 / yuèláiyuè / được sử dụng thường xuyên trong tiếng Trung Quốc để diễn đạt chất lượng hoặc trạng thái nào đó đang tăng lên theo thời gian. 越。。。越 được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “càng ngày càng”. Dạng đơn giản của mẫu câu này thường sử dụng 来 ở giữa hai chữ 越, nhưng cũng có một dạng phức tạp hơn (sử dụng hai tính từ hoặc động từ khác nhau đằng sau mỗi chữ 越). Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay ở phần bên dưới. Nội dung chính: 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ 2. Cấu trúc 越来越 dùng với động từ 3. Cấu trúc 越。。。越 Cấu trúc càng… càng trong tiếng Trung 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ Cấu trúc: Chủ ngữ + 越来越 + Tính từ + 了。 Chức năng: Biểu thị trình độ, mức độ, hành động của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian. 天气 越来越 冷 了 。 / Tiānqì yuèláiyuè lěng le. / Trời càng ngày càng lạnh rồi. 你 女儿 越来越 漂亮 了 。 / Nǐ nǚér yuèláiyuè piàoliang le / Con gái của bạn càng ngày càng đẹp. 你 说 得 越来越 好 了 。 / Nǐ shuō de yuèláiyuè h
Biết cách phân biệt ci và bian trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác hơn. Bạn có biết 次 và 遍 vẫn được nhắc tới là lượng từ cùng mang ý nghĩa lần, lượt, thứ và góp phần tạo thành bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu phân biệt 次 và 遍 trong tiếng Trung bạn nhé! Nội dung chính: 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng 2. Cấu trúc ngữ pháp của 次 / cì / và 遍 / biàn / giống nhau 3. Phân biệt 次 / ci / và 遍 / bian / trong tiếng Trung Phân biệt 次 / cì / và 遍 / biàn tiếng Trung 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng Bổ ngữ động lượng (动量补语) biểu thị số lần phát sinh hoặc tiến hành, diễn ra một động tác. Bổ ngữ động lượng có số từ và từ động lượng như 次,遍,声,趟,下 tạo thành. Trợ từ động thái 了,和,过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ vật thì đặt sau bổ ngữ động lượng, nếu là đại từ nhân xưng thì đặt trước bổ ngữ động lượng, nếu là tên người hoặc đ
Nhận xét
Đăng nhận xét