Soái ca tiếng Trung | Cách khen trai đẹp thả thính
Nhận đường liên kết
Facebook
X
Pinterest
Email
Ứng dụng khác
Soái ca tiếng Trung hay 帅哥 là một trong những thuật ngữ được các bạn trẻ nhắc đến và sử dụng khá nhiều không chỉ trên các trang mạng xã hội mà cả trong giao tiếp hàng ngày ngoài đời thực. Chắc hẳn bạn đã từng nghe những câu soái ca áo sơ mi đóng thùng, vậy soái ca là gì? Ý nghĩa thực sự của từ vựng tiếng Hán này và phiên âm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông qua những chia sẻ dưới đây nhé!
Thuật ngữ soái ca bắt nguồn từ truyện ngôn tình, ý nghĩa của soái ca là một người đàn ông hoàn hảo trong mắt chị em phụ nữ con gái là một người vừa có tài, vừa có chí mà lại có tình yêu vô cùng dễ thương, biết dành thời gian quan tâm đến người khác cũng giống như các chàng hot boy trong cuộc sống hiện nay vậy. Cụm từ soái ca thường gặp nhiều trong truyện ngôn tình Trung Quốc với những cái tên tiêu biểu như An Dĩ Phong, Giang Thần, Dư Hoài, Hà Dĩ Thâm, Cảnh Mạc Vũ…
Trong Trung Quốc soái ca 帅哥 đọc là shuài gē (tương tự soai cưa).
Từ “Shuài” dịch Hán Việt là “soái” ý nghĩa của nó là đẹp, Từ “gē” dịch Hán Việt là “ca”, 2 chữ / shuài gē / soái ca có nghĩa là anh chàng đẹp trai.
Một cách dễ nhớ khác, từ 帅哥 nói về một hình tượng đẹp trai, lịch lãm, luôn bỏ ra thời gian quan tâm chia sẻ với người yêu có cách phiên âm là shuài gē và có cách đọc là “soai cưa” gần giống với soái ca của tiếng Việt.
Giống Việt Nam, bên cạnh thuật ngữ 帅哥, có rất nhiều từ vựng tiếng Trung cơ bản dùng để mô tả một người đẹp trai, giàu có, phong lưu, anh tuấn, luôn quan tâm mọi người… Chúng ta cùng học từ vựng tiếng Hoa về chủ đề vô cùng thú vị này nhé!
Yêu nghiệt (Đẹp tới độ không phải người nữa rồi !!!)
君子好逑
Jūn zǐ hǎo qiú
Quân tử hảo cầu
风流才子
Fēng liú cái zǐ
Phong lưu tài tử
才貌双全
Cái mào shuāng quán
Tài mạo song toàn
风度
Fēng dù
Phong độ
俊美
Jùn měi
Tuấn mỹ
品貌非凡
Pǐn mào fēi fán
Nhân phẩm và tướng mạo phi phàm
风流倜傥
Fēng liú tì tǎng
Phong lưu phóng khoáng
帅大叔
Shuài dà shū
Soái đại thúc (Chỉ những người đàn ông đã lớn tuổi nhưng vẫn đẹp trai, từ này cũng được dùng phổ biến trong giới truyền thông)
小鲜肉
Xiǎo xiān ròu
Tiểu thịt tươi (Tên gọi được sử dụng để gọi các bạn nam trẻ tuổi đẹp trai và đang nổi)
英俊潇洒
Yīng jùn xiāo sǎ
Anh tuấn tiêu sái
妈呀,帅呆了
Mā yā,shuài dāi le
Má ơi đẹp trai quá!
帅死我了
Shuài sǐ wǒle
Đẹp trai chết đi được
360度无死角
360 dù wú sǐ jiǎo
360 độ không góc chết
玉树临风
Yù shù lín fēng
Ngọc thụ lâm phong (Chỉ người có phong độ)
豪爽
Háoshuǎng
Hào sảng
Vậy là bạn đã biết được rất nhiều cách để khen một chàng trai bằng tiếng Trung siêu đơn giản và ấn tượng rồi. Hy vọng chủ đề này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học tiếng Trung hay đối với fan hâm mộ các truyện ngôn tình của Trung Quốc một tài liệu hữu ích. Chúc bạn học tập tốt!
Liên hệ trung tâm tiếng Trung ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao nhé!
Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tamnhinviet_vvs trung tâm tiếng Trung uy tín chất lượng cao tại TPHCM. Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt Adress: 11 - 15 Đ. Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh 70000 Phone: 0948 969 063 Email: customercare@youcan.edu.vn Website: https://khoahoctiengtrung.com/ https://www.google.com/maps?cid=4575911722468536207 https://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Trung_Qu%E1%BB%91c https://sites.google.com/view/hoangutamnhinviet/ https://drive.google.com/drive/folders/1ek4UdptV19vpd57PSUko6basm8C95dDE học phí học tiếng trung tại trung tâm học phí khóa học tiếng trung học tiếng Hoa học tiếng Hoa cấp tốc tại TPHCM học tiếng Trung địa chỉ học tiếng trung ở tphcm địa chỉ học tiếng trung tốt học tiếng Trung cấp tốc học phí học tiếng trung trung tâm tiếng Hoa Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Bài Viết Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - PDF Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt - Hình Ảnh dạy kèm tiếng Trung dạy tiếng Trung gia sư tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt lịch khai giảng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt l
Cấu trúc 越来越 / yuèláiyuè / được sử dụng thường xuyên trong tiếng Trung Quốc để diễn đạt chất lượng hoặc trạng thái nào đó đang tăng lên theo thời gian. 越。。。越 được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “càng ngày càng”. Dạng đơn giản của mẫu câu này thường sử dụng 来 ở giữa hai chữ 越, nhưng cũng có một dạng phức tạp hơn (sử dụng hai tính từ hoặc động từ khác nhau đằng sau mỗi chữ 越). Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay ở phần bên dưới. Nội dung chính: 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ 2. Cấu trúc 越来越 dùng với động từ 3. Cấu trúc 越。。。越 Cấu trúc càng… càng trong tiếng Trung 1. Cấu trúc yue lai yue dùng với tính từ Cấu trúc: Chủ ngữ + 越来越 + Tính từ + 了。 Chức năng: Biểu thị trình độ, mức độ, hành động của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian. 天气 越来越 冷 了 。 / Tiānqì yuèláiyuè lěng le. / Trời càng ngày càng lạnh rồi. 你 女儿 越来越 漂亮 了 。 / Nǐ nǚér yuèláiyuè piàoliang le / Con gái của bạn càng ngày càng đẹp. 你 说 得 越来越 好 了 。 / Nǐ shuō de yuèláiyuè h
Biết cách phân biệt ci và bian trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác hơn. Bạn có biết 次 và 遍 vẫn được nhắc tới là lượng từ cùng mang ý nghĩa lần, lượt, thứ và góp phần tạo thành bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu phân biệt 次 và 遍 trong tiếng Trung bạn nhé! Nội dung chính: 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng 2. Cấu trúc ngữ pháp của 次 / cì / và 遍 / biàn / giống nhau 3. Phân biệt 次 / ci / và 遍 / bian / trong tiếng Trung Phân biệt 次 / cì / và 遍 / biàn tiếng Trung 1. 次 / cì / và 遍 / biàn / đều tạo nên bổ ngữ động lượng Bổ ngữ động lượng (动量补语) biểu thị số lần phát sinh hoặc tiến hành, diễn ra một động tác. Bổ ngữ động lượng có số từ và từ động lượng như 次,遍,声,趟,下 tạo thành. Trợ từ động thái 了,和,过 phải đặt sau động từ và trước bổ ngữ động lượng. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ vật thì đặt sau bổ ngữ động lượng, nếu là đại từ nhân xưng thì đặt trước bổ ngữ động lượng, nếu là tên người hoặc đ
Nhận xét
Đăng nhận xét