Tự Giới Thiệu Bằng Tiếng Đài Loan Khi Phỏng Vấn

Chắc hẳn những ai đang có ý định xuất khẩu lao động Đài Loan đều muốn trau dồi tất tần tật kiến thức về tiếng Đài. Trong đó, việc tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan khi đi phỏng vấn xuất khẩu lao động là một trong những yếu tố quan trọng quyết định kết quả của nhà tuyển dụng. Vậy để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng phải làm như thế nào? Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan như thế nào? Cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu về cách giới thiệu bằng tiếng Đài Loan bằng những mẫu câu, đoạn văn hay nhé!

Xem thêm: Học tiếng Đài Loan với giáo viên người bản xứ tại TP.HCM.

Nội dung chính:
1. Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan cơ bản
2. Mẫu hội thoại giới thiệu bản thân cơ bản
3. Những điều cần lưu ý trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan
Tiếng Đài Loan chủ đề giới thiệu bản thân

1. Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan cơ bản

1.1 Khi chào hỏi xã giao

Tùy từng vùng văn hóa, vai vế và hoàn cảnh giao tiếp mà bạn nên sử dụng cách chào hỏi thích hợp.
Thông thường khi chào hỏi xã giao sẽ dùng hai mẫu câu sau:
你好 / Nǐ hǎo / Xin chào.
大家好! / Dàjiā hǎo! / Chào mọi người.

Ngoài hai mẫu câu trên, khi chào hỏi xã giao bạn có thể dùng mẫu câu chào hỏi theo thời điểm trong ngày.
Mẫu câu chào hỏi theo thời điểm trong ngày:
早上好 / Zǎoshàng hǎo / chào buổi sáng
下午好 / Xiàwǔ hǎo / chào buổi chiều
晚上好 / Wǎnshàng hǎo / chào buổi tối

1.2 Giới thiệu họ tên của bản thân

Lời chào xã giao sẽ giúp bạn khởi đầu đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan và tiếp theo bạn nên giới thiệu đôi chút về bản thân như họ tên đầu tiên.
Cấu trúc câu khi giới thiệu họ tên thường dùng:
我叫… /我是…/ Wǒ jiào… / Wǒ shì…/ Tôi tên là…

Giới thiệu họ tên
Giới thiệu họ tên bản thân bằng tiếng Đài Loan

VD:
我叫范揚州. 你呢?  / Wǒ jiào fàn yángzhōu. Nǐ ne? / Tôi tên là Phạm Dương Châu.
我叫金智  / Wǒ jiào jīn zhì / Tên của tôi là Kim Chi.

Nếu bạn muốn giới thiệu đầy đủ họ và tên:
我姓陳, 叫玉梅 / Wǒ xìng chén, jiào yù méi / Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
我叫范氏碧葉 / Wǒ jiào fàn shì bì yè / Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp

Câu giới thiệu họ và tên thêm phần lịch hơn khi dùng câu:
我先介紹一下兒, 我是… / Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì…/ Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là…..

XEM THÊM:

Du học Đài Loan  Số đếm tiếng Đài Loan 

1.3 Tự giới thiệu về tuổi tác

Một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan đầy đủ không thể thiếu thông tin về tuổi tác hiện tại của bạn. Có nhiều cách để giới thiệu về tuổi tác cho nhà tuyển dụng biết. Bạn có thể giới thiệu bằng tuổi, năm sinh, con giáp,…Cụ thể:

Bằng tuổi: 我今年23歲 / Wǒ jīnnián 23 suì / Tôi năm nay 23 tuổi
Năm sinh: 我是2000年出生 / Wǒ shì 2000 nián chūshēng / Tôi sinh năm 2000
Bằng con giáp: 我屬龍 / Wǒ shǔ chén / Tôi cầm tinh con Rồng.

Một số mẫu câu giới thiệu tuổi bằng dạng câu tương đối:
我今年22多歲 / Wǒ jīnnián 22 duō suì / Tôi năm nay hơn 22 tuổi
我的年齡跟你一樣大 / Wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà / Tuổi tôi bằng tuổi bạn
我差不多三十歲了 / Wǒ chàbùduō sānshí suìle / Tôi gần 30 tuổi

1.4 Tự giới thiệu về quê quán, năm sinh của bản thân

Khi gặp mặt, phỏng vấn hay giao tiếp trong lần đầu thì nơi sinh sống, quê quán hay quốc tịch của bản thân là những vấn đề thường được quan tâm. Có thể giới thiệu như sau:

1.4.1 Giới thiệu về quê quán

我的老家是… / Wǒ de lǎojiā shì / Quê tôi ở….
我來自…. / Wǒ de lǎojiā shì / Tôi đến từ…
我出生於 / Wǒ chūshēng yú / Tôi sinh ra tại…
VD:
我的家鄉在西寧  / Wǒ de jiāxiāng zài xīníng / Quê tôi ở Tây Ninh
我來自西寧  / Wǒ de lǎojiā shì xīníng / Tôi đến từ Tây Ninh

Giới thiệu quê quán
Giới thiệu quê quán, nơi sinh sống bằng tiếng Đài Loan

1.4.2 Giới thiệu về nơi sinh sống

Khi trình bày về nơi sinh sống bạn dùng cấu trúc câu:
我現在住在河內 / Wǒ xiànzài zhù zài / Tôi hiện nay ở…
我曾經住在 / Wǒ céngjīng zhù zài / Tôi từng sống ở….
VD về một số câu:
我現在住在胡志明市 / Wǒ xiànzài zhù zài húzhìmíng shì / Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh
我在林同住過三年 / Wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián / Tôi từng sống ở Lâm Đồng
我從2016年就在胡志明市生活 / Wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó / Kể từ năm 2016 tôi sống ở TPHCM.

1.4.3 Giới thiệu về quốc tịch

我是越南人  / Wǒ shì yuènán rén / Mình là người Việt Nam
我來自越南 / Wǒ láizì yuènán / Mình đến từ Việt Nam

1.5 Trình bày học vấn, nghề nghiệp

Giới thiệu về nghệ nghiệp
Mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp của bản thân bằng tiếng Đài
  • Từ vựng liên quan đến học vấn, nghề nghiệp

大學生 / Dà xué shēng / Sinh viên
老師 / Lǎoshī / Giáo viên
學生 / Xué shēng / Học sinh
工作 / Gōng zuò / Công việc

  • Cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp

我是 / Wǒ shì / Tôi là….
我的工作是 / Wǒ de gōngzuò shì / Công việc của tôi là….
我在… 公司工作 / Wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty…..
Ví dụ:
我是小學生 / Wǒ shì xiǎoxuéshēng / Tôi là học sinh tiểu học
我是中學生 / Wǒ shì zhōngxuéshēng / Tôi là học sinh Trung học
我是大學生 / Wǒ shì dàxuéshēng / Tôi là sinh viên Đại học
我是老師 / Wǒ shì lǎoshī / Tôi là giáo viên
我的工作是老師  / Wǒ de gōngzuò shì lǎoshī / Công việc của tôi là giáo viên

Nếu chưa có công việc mẫu câu phù hợp cho tình huống này:
我還沒找到工作 / Wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò / Tôi chưa tìm được công việc
我正在找工作 / Wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò / Tôi đang tìm việc

我畢業於外交學院 / Wǒ bìyè yú wàijiāo xuéyuàn / Tôi tốt nghiệp Học Viện Ngoại Giao.
我學的是市場營銷 / Wǒ xué de shì shìchǎng yíngxiāo / Tôi học chuyên ngành marketing

1.6 Giới thiệu về gia đình

Giới thiệu về gia đình
Tự giới thiệu về gia đình bản thân bằng tiếng Đài
  • Từ vựng liên quan đến gia đình

哥哥 / Gēgē / Anh trai
妹妹 / Mèimei / Em gái
姐姐 / Jiějiě / Chị gái
媽媽 / Māmā / Mẹ
男生 / Nánshēng / Con trai

  • Mẫu câu

我家有 … 口人  / Wǒjiā yǒu… kǒu rén / Nhà tôi có… người.
我有一個姐姐和兩個哥哥  / Wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē / Tôi có một chị gái và hai anh trai
我沒有兄弟姐妹 / Wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi / Tôi không có anh chị em.
我姐姐是學生  / Wǒ jiějiě shì xuéshēng/ Em gái tôi là học sinh

1.7 Giới thiệu về sở thích

  • Từ vựng liên quan

喜歡 / Xǐ huān / Thích
愛好 / Ài hào / Sở thích
感興趣 / Gǎn xìng qù / Hứng thú
關心 / Guānxīn / Quan tâm

  • Cấu trúc câu đơn giản nói về bản thân

我喜欢… / Wǒ xǐ huān… / Tôi thích
我米上了…   / Wǒ mǐ shàng le… / Tôi đam mê
VD:
我最喜歡買東西 / Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī / Tôi thích nhất là đi mua sắm
我的愛好是旅遊  / Wǒ de àihào shì lǚyóu / Sở thích của tôi là đi du lịch

1.8 Giới thiệu về bạn bè

Giới thiệu bạn bè
Giới thiệu bạn bè của bản thân
  • Từ vựng

朋友 / Péngyǒu /: Bạn bè
好朋友 / Hǎo péngyǒu / Bạn tốt
閨蜜 / guī mì / Bạn thân (Ở nữ với nhau)
善良 / shān liàng / Tốt bụng, lương thiện

  • Cấu trúc câu

我的閨蜜很… / Wǒ de guī mì hěn… / Bạn thân tôi rất
我閨蜜很喜歡…  / Wǒ guī mì hěn xǐ huān… / Bạn của tôi thích nhất là….
VD:
我跟朋友都很喜歡去旅遊  / Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu / Tôi và bạn đều rất thích đi du lịch
我的閨蜜很漂亮  / Wǒ de guīmì hěn piàoliang / Bạn của tớ rất xinh đẹp

1.9 Trình bày điểm mạnh, điểm yếu của bản thân

  • Từ vựng

優點  / Yōu diǎn / Ưu điểm
缺點 / Quē diǎn / Khuyết điểm, nhược điểm
弱點 / Ruò diǎn / Điểm yếu
長處 / Cháng chù / Điểm mạnh

  • Cấu trúc câu khi giới thiệu điểm mạnh, điểm yếu

我的優點是… / Wǒ de quē diǎn shì…/ Ưu điểm của tôi là…
我的缺點是… / Wǒ de yōu diǎn shì… / Tôi có nhược điểm là….
VD:
我的財產很有趣  / Wǒ de cáichǎn hěn yǒuqù /: Ưu điểm của mình là vui vẻ.

1.10 Mẫu câu bày tỏ cảm xúc và sự mong muốn sau khi đã giới thiệu bản thân

我很高興能認識你 / Wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ /Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn.
我很高興能同你談話 / wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà / Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.
我很想再見到你 / Wǒ hěn xiǎng zài jiàn dào nǐ / Tôi rất muốn được gặp lại bạn.
再見 / Zàijiàn / Hẹn gặp lại
我希望我們能成為合作夥伴 / Wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hézuò huǒbàn / Tôi hy vọng chúng ta có thể trở thành đối tác.
如果你需要幫助,就來找我 / Rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ / Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi.
彼此多聯繫! / Bǐ cǐ duō lián xì / Thường xuyên giữ liên lạc nhé.
我想跟你保持聯繫  / Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì / Tôi muốn duy trì liên lạc với cậu.

2. Mẫu hội thoại giới thiệu bản thân cơ bản

2.1 Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan khi đi xin việc

Tiếng Đài Loan 

面試官好,我叫陳慶智,畢業於商貿大學,主修傳播學專業. 我先在想申請到公司的傳播部. 雖然目前沒有很多工作經驗,但是我很喜歡這份工作. 如果有機會在公司工作,我會用我對專業的熱愛完成每個項目,希望能得到這個寶貴的機會,非常感謝!

Phiên âm 

Miànshì guān hǎo, wǒ jiào chénqìngzhì, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu hěnduō gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò. Rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!
Dịch nghĩa
Xin chào các vị, tôi là Trần Khánh Chi, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

2.1 Mẫu tự giới thiệu bản thân đơn giản bằng tiếng Đài

Tiếng Đài Loan

我叫陳浩慶.  我今年23歲.我是越南人. 我的家鄉在西寧,目前我住在胡志明市.我畢業於新聞學院新聞學專業. 我家有四口人:爸爸,媽媽,妹妹和我. 我爸爸是老師,媽媽是醫生,妹妹還是個學生. 我現在還單身. 我有很多興趣愛好,比如:聽音樂,唱歌,拍照,購物, 旅遊…我有一個閨蜜,她跟我是同日生的.

Phiên âm
Wǒ jiào chén hàoqìng. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiāxiāng zài xīnín, Wǒ xiànzài zhù zài. Wǒ de jiāxiāng zài xīníng, mùqián wǒ zhù zài húzhìmíng shì. Wǒ bìyè yú xīnwén xuéyuàn xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, Gòuwù, lǚyóu. . . Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa
Chào mọi người, tôi tên là Trần Hạo Khanh. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Tây Ninh, hiện tại tôi đang sinh sống ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí, chuyên ngành báo chí. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, mua sắm, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

3. Những điều cần lưu ý trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan

Lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan cần lưu ý
  •  Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết Tùy vào hoàn cảnh giao tiếp đặc biệt ở những buổi thuyết trình, phỏng vấn trước khi giới thiệu bản thân hoàn chỉnh cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tập nói vài lần mẫu câu cần thiết lúc giới thiệu tránh vấp và quên lời.
  • Thời gian giới thiệu:

Cân chỉnh thời gian giới thiệu hợp lý, không quá dài hay quá ngắn
+ Giới thiệu nhanh dùng trong trường hợp thời gian ngắn: một lời chào ngắn gọn, ấm áp và đúng trọng tâm sẽ cần thiết lúc này có nghĩa là để chào cấp trên / người làm cùng mới.
+ Giới thiệu dài: Một bài giới thiệu dài thường dùng để khái quát về bản thân khi bắt đầu cuộc phỏng vấn xin việc, một cuộc thi trang trọng,…

  •  Chú ý cử chỉ, hành động

Trong quát trình giới thiệu nên kết hợp cử chỉ, hành động liên quan đến giao tiếp như một nụ cười nhẹ, một cái bắt tay.
Điều này sẽ giúp cuộc giao tiếp trở nên thoải mái và mọi người có thiện cảm với bạn.

  • Tránh nhấn mạnh quá nhiều khuyết điểm bản thân khi giới thiệu.

Nếu bạn muốn nói về trình độ học vấn tiếng Đài Loan bạn còn hạn chế, không nên nói thẳng ra một mạch.
Ví dụ: Thay vì “Mình không rành tiếng Đài Loan”, bạn nên dùng “Tuy tiếng Đài Loan của mình không quá xuất sắc, nhưng rất vui khi được chia sẻ một chút về bản thân mình cho anh/chị nghe.

Hy vọng qua bài viết trên đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã giúp bạn tự tin hơn trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan gây ấn tượng với người phỏng vấn hay bạn bè trong cuộc giao tiếp. Chúc những ai sắp xuất khẩu lao động sang Đài Loan sẽ có buổi giới thiệu bản thân tốt và vượt qua kỳ thi. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm, cùng theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về tiếng Đài Loan hơn nhé!

5/5 - (2 votes)


source https://khoahoctiengtrung.com/gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-dai-loan/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Bộ Điền Trong Tiếng Trung | Từ Vựng & Mẫu Câu

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越