Bộ Văn Trong Tiếng Trung | Bộ thủ 067 文
Có nên học 214 bộ thủ tiếng Trung? Câu trả lời là có. Nếu bạn muốn học chữ Hán dễ nhớ hơn thì việc học bộ thủ sẽ giúp bạn ghi nhớ và học tiếng Hoa dễ dàng hơn. Vì vậy, đừng bỏ qua bài học ngày hôm nay về bộ thủ thường gặp trong tiếng Hán đó là bộ Văn trong tiếng Trung. Bộ văn trong văn học có nghĩa là văn chương, cùng tìm hiểu những từ có nghĩa cũng như câu có sử dụng bộ thủ 067 cũng như tìm hiểu xem bộ thủ này khi kết hợp với bộ khác sẽ tạo nên những từ vựng nào ngay nhé!
Xem thêm: Học tiếng Trung online kèm 1 -1 với giáo viên người bản xứ tại TP. HCM.
Nội dung chính:
1. Tìm hiểu về bộ Văn tiếng Trung
2. Từ vựng có chứa bộ Văn
3. Mẫu câu có sử dụng từ chứa bộ Văn tiếng Hán
1. Tìm hiểu về bộ Văn trong tiếng Trung
1.1 Thông tin cơ bản về bộ Văn
Tất cả thông tin về bộ Văn là những thứ cần thiết mà bất kỳ ai học chữ Hán đều quan tâm.
Bộ Văn là:
- Bộ thủ 067 – 文 – bộ Văn
- Hán Việt: Văn, vấn
- Tổng nét: 4
- Số nét: 4. Bao gồm: 丶一ノ丶
- Cách đọc: /wén/
- Tiếng Việt: bộ Văn biểu nghĩa cho văn trong văn vẻ
- Cách nhớ: giống như một hình người đang đứng.
1.2 Cách viết
Cấu tạo trên xuống dưới gồm:
- 亠 [ tóu ] nắp, đậy; cái đầu
- 乂 [ yì ] cai quản; kiểm soát; nuôi dưỡng.từ đó tạo thành 文.
Tham khảo ngay: Khóa học tiếng Trung cho trẻ em.
2. Từ vựng có chứa bộ Văn
Dưới đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ tổng hợp các từ đơn, các chữ có chứa bộ thủ văn.
2.1 Từ đơn chứa bộ thủ 文
纹 /wén/ hoa văn; vân
坟 /fén/ phần mộ; mộ; mồ mả; mồ
蚊 /wén/ muỗi; con muỗi
齐 /qí/ chỉnh tề; ngay ngắn
斑 /bān/ bớt; vết; chấm; lốm đốm; vằn
斌 /bīn/ nho nhã
吝 /lìn/ keo kiệt; bủn xỉn
闵 /mǐn/ thương xót.
Xem ngay các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung
bộ Cân trong tiếng Trung | bộ Nghiễm | bộ nhục |
2.2 Từ ghép chứa bộ thủ 文
Tương tự như các bộ thủ khác khi đứng một mình bộ Văn không thể tạo thành nghĩa. Vì vậy chúng thường kết hợp với các bộ khác tạo nên từ ghép tiếng Hán có nghĩa.
语文 /yǔwén/ ngữ văn; ngôn ngữ và chữ viết
文学 /wénxué/ văn học
文本 /wénběn/ văn bản
文化 /wénhuà/ văn hoá
皱纹 /zhòuwén/ nếp nhăn; nếp gấp
齐心 /qíxīn/ đồng lòng; một lòng một dạ; đồng tâm
颁斌 /bān bīn/ hỗn độn; lẫn lộn
会齐 /huì qí/ tụ họp; gặp nhau; tập trung
褊吝 /biǎn lìn/ keo kiệt; bủn xỉn
闵凶 /mǐn xiōng/ phiền não.
3. Mẫu câu có sử dụng từ chứa bộ Văn tiếng Hán
1. 我的老爸40多岁,中等个儿,脸上有几条浅浅的皱纹
/Wǒ de lǎo bà 40 duō suì, zhōngděng gè’er, liǎn shàng yǒu jǐ tiáo qiǎn qiǎn de zhòuwén/
Bố tôi ngoài 40 tuổi, chiều cao trung bình và có một vài nếp nhăn nhẹ trên khuôn mặt.
2. 你继续这样大量吸烟,就是在自掘坟墓。
/Nǐ jìxù zhèyàng dàliàng xīyān, jiùshì zài zì jué fénmù/
Nếu bạn tiếp tục hút thuốc nhiều như vậy, chính là đang tự đào mồ chôn mình.
3. 他的背上有一个蛇形的红斑
/Tā de bèi shàng yǒu yīgè shé xíng de hóngbān/
Anh ta có một đốm đỏ ngoằn ngoèo trên lưng.
4. 晚上,爸爸在灯下整理文稿 => Kiến nghị dùng câu này, chứ câu bên cạnh nó kì lắm
/Wǎnshàng, bàba zài dēng xià zhěnglǐ wéngǎo/
Buổi tối, bố tôi ngồi sắp xếp bảng thảo.
5. 鲁迅是中国文化革命的主将
/lǔxùn shì zhōngguó wénhuà gémìng de zhǔjiāng/
Lỗ Tấn là người dẫn đầu của cách mạng văn hóa Trung Quốc.
6. 越南文学是一种需要保存的美
/Yuènán wénxué shì yī zhǒng xūyào bǎocún dì měi/
Văn học Việt Nam là một nét đẹp cần được gìn giữ.
7. 放下一切烦恼
/fàngxià yīqiè fánnǎo/
Buông bỏ đi hết tất cả phiền não.
8. 在除夕那天,所有家族成员会齐聚一堂,共享年夜饭
/Zài chúxì nèitiān, suǒyǒu jiāzú chéngyuán huì qí jù yītáng, gòngxiǎng nián yèfàn/
Vào đêm giao thừa, tất cả các thành viên trong gia đình quây quần bên nhau,cùng nhau tận hưởng bữa tối đêm giao thừa
Trên đây là toàn bộ bài viết về bộ Văn về tiếng Trung. Hi vọng những kiến thức bổ ích mà Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt cung cấp sẽ mang lại cho bạn thêm tài liệu giá trị về các bộ thủ của tiếng Trung. Học bộ thủ tiếng Trung có phần khó khăn, tuy nhiên nếu chịu khó học từng bộ thủ trình độ tiếng Trung sẽ ngày càng nâng cao. Vì vậy cùng chăm chỉ học bộ sước trong tiếng Trung để có kết quả tốt nhất nhé.
Theo dõi trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo những khóa học tiếng Trung uy tín, chất lượng và được học trực tiếp với giáo viên người bản xứ bạn nhé!
source https://khoahoctiengtrung.com/bo-van-trong-tieng-trung/
Nhận xét
Đăng nhận xét