Bộ Tiết Trong Tiếng Trung | Bộ thủ 2 Nét | 卩 jié

Tiếp tục chuỗi bài học về bộ thủ nét chúng ta hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu về bộ tiết trong tiếng Trung. Đây cũng là bộ thủ thông dụng trong 214 bộ thủ cơ bản tiếng Trung Quốc, bộ卩 jié, là bộ thứ 26.  Cách viết, cách sử dụng và từ vựng liên quan đến chữ tiết như thế nào mới bạn đọc bài viết dưới đây.

Xem ngayHọc tiếng Trung online uy tín, chất lượng.

Nội dung chính:
1. Bộ tiết卩 jié trong tiếng Trung
2. Từ vựng về bộ thủ tiết
3. Học bộ tiết trong tiếng Trung qua mẫu câu

bộ thủ tiết
Bộ thu tiết trong tiếng Hán

1. Bộ tiết卩 jié trong tiếng Trung

  • Dạng phồn thể: 部
  • Số nét: là bộ thủ 2 nét chung nhóm với bộ Đao tiếng Trung. Bao gồm: フ丨
  • Cách đọc: /jié/
  • Các chữ Hán có bộ tiết tiếng Trung: Khước 却; Tức 即; Ấn 印; Da 爷; Khanh 卿; Tá 卸; Khẩu 叩; Mãi 卯. 
  • Hán Việt: tiết
  • Ý nghĩa: đốt tre
  • Vị trí của bộ: Bộ tiết không đứng một mình mà kết hợp linh hoạt trên, phải, trái, giữa để tạo thành một chữ Hán.
  • Cách viết bộ tiết trong chữ Hán: 卩

Tham khảo ngay: Học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu

2. Từ vựng về bộ thủ tiết

Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp một số từ vựng tiếng Trung cơ bản về bộ tiết, điều này thực sự có ích cho các bạn mới học chữ Hán. Bổ sung kiến thức vào nhé!

2.1 Từ đơn có bộ thủ 卩

却 /卻/  /què/ lùi

即 /jí/ sát vào; tiếp xúc; gần; thân

印 /yìn/ con dấu

爷 yé/ bố; cha; ba

卸 /xiè/ dỡ; bốc dỡ; tháo dỡ

叩 /kòu/ gõ; đập; khỏ

卯 /mǎo/  mão (ngôi thứ tư trong địa chi)

2.2 Từ ghép có bộ thủ 卩

却步 /quèbù/ lùi bước; giật lùi; chùn bước

推却 /tuī què/ từ chối; khước từ; chối từ; thoái thác

脚印 /jiǎoyìn/ vết chân; dấu chân

爷爷 /yéye/ ông nội

装卸 /zhuāngxiè/ dỡ hàng; tháo lắp.

跪叩 /guì kòu/ quỳ lạy; cúi lạy; khấu đầu

丁卯 /dīng mǎo/ Đinh Mão

3. Học bộ tiết trong tiếng Trung qua mẫu câu

Ví dụ mẫu câu có chứa từ sử dụng bộ tiết
Học mẫu câu tiếng Trung có chứa từ vựng về bộ tiết

1. 不要因为困难而却步 /Bùyào yīnwèi kùnnán ér quèbù/

Không phải vì khó khăn mà chùn bước.

2. 他要请我吃饭,我推却了 /Tā yào qǐng wǒ chīfàn, wǒ tuī quèle/

Anh ấy muốn mời tôi đi ăn tối, nhưng tôi đã từ chối.

3. 地板上踩了好多脚印子 /Dìbǎn shàng cǎi le hǎoduō jiǎoyìn zǐ/

Trên nền đất in rất nhiều dấu chân.

4. 你怎么能这样对爷爷说话?/Nǐ zěnme néng zhèyàng duì yéyé shuōhuà?/

Sao cháu có thể nói chuyện với ông nội như thế?

5. 他会装卸自行车 /Tāhùi zhuāngxiè zìxíngchē/

Anh ấy biết lắp ráp xe đạp.

Việc biết thêm một bộ thủ sẽ giúp đẩy nhanh quá trình luyện viết các nét chữ Hán đẹp hơn. Vì vậy đừng quên sau khi học xong hãy luyện viết thường xuyên hơn, học thêm các từ vựng để quen với nét bút. Hy vọng bài học về bộ tiết trong tiếng Trung đã cung cấp đến bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung có thêm một tài liệu thật bổ ích.

Liên hệ với trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để được tư vấn về các khóa học luyện thi hsk, khóa học tiếng trung giao tiếp bạn nhé!

5/5 - (2 votes)


source https://khoahoctiengtrung.com/bo-tiet-trong-tieng-trung/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Tiếng Trung Quốc Cơ Bản - Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt

Bộ Điền Trong Tiếng Trung | Từ Vựng & Mẫu Câu

Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越