Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2021

Thi HSK ở đâu? Địa điểm luyện thi tại TPHCM

Hình ảnh
Thi HSK ở đâu và địa điểm luyện thi chứng chỉ uy tín tại TPHCM nào tốt luôn là điều đáng quan tâm của những bạn học tiếng Trung hiện nay. Dưới đây trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn những nơi bạn có thể đăng ký dự thi HSK (汉语水平考试) tại Việt Nam cũng như một số nơi lý tưởng cho bạn luyện thi tốt hơn. Nội dung chính: 1. Thi HSK ở đâu Việt Nam? 2. Luyện thi HSK ở đâu tại tphcm uy tín nhất? 3. Lịch thi HSK 2022 dự kiến 4. Mua sách luyện thi HSK ở đâu? Thi HSK ở đâu 1. Thi HSK ở đâu Việt Nam? Đăng ký thi HSK ở đâu là vấn đề được rất nhiều bạn quan tâm. Dưới đây là một số địa điểm thi HSK được tổ chức tại Việt Nam. 1.1 Thi HSK tại trường Đại học sư phạm TPHCM Nếu bạn đang ở tphcm hoặc các vùng lân cận muốn tìm địa điểm thi HSK ở đâu thì hãy đăng ký thi tại trường đại học sư phạm TP.HCM. a. Cách đăng ký dự thi Đăng ký thông qua mạng internet: Bước 1: Chuẩn bị sẵn file ảnh thẻ 3×4 (phông trắng hoặc xanh), file hình ảnh Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (mặ

Phân biệt 还是 và 或者 [Háishì và Huòzhě] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Phân biệt 还是 và 或者 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp tiếng Trung hơn. Tuy hai từ háishì và huòzhě đều có cùng nghĩa “hoặc là, hay là”, nhưng chúng lại có cách dùng khác nhau. Vậy làm sao để phân biệt và sử dụng cho chính xác? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay bên dưới nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung online với lộ trình bài bản cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Cách dùng 还是 [Háishì] trong tiếng Trung 2. 或者 [Huòzhě] trong tiếng Trung là gì? 3. Phân biệt 还是 [Háishì] và 或者 [Huòzhě] trong tiếng Trung Phân biệt 还是 và 或者 [Háishì và Huòzhě] trong tiếng Trung 1. Cách dùng 还是 [Háishì] trong tiếng Trung 还是 là gì? 还是 [Háishì] có đóng vai trò làm phó từ hoặc liên từ ở trong câu. Nếu làm phó từ, 还是 được dịch theo tiếng Việt là “vẫn”, “vẫn còn”. Chức năng: Để nhấn mạnh, biểu thị hành động, trạng thái, sự việc đó vẫn đang duy trì, không thay đổi. Hay biểu thị sự hy vọng, mong muốn. Ví dụ: 多年不见,她还是那么年轻漂亮。 / Duōnián bùjiàn, tā háishì nàme n

CV tiếng Trung | Cấu trúc & Lưu ý cách viết

Hình ảnh
Nếu bạn đang muốn xin việc, muốn apply một vị trí nào đó ở công ty Trung Quốc thì CV tiếng Trung chính là điều cần thiết phải đầu tư. Vậy bạn đã biết cách làm một CV bằng tiếng Trung chuyên nghiệp chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cấu trúc làm CV đầy đủ nhất phía dưới nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung cùng giáo viên bản ngữ. Nội dung chính: 1. Cấu trúc CV bao gồm những gì? 2. Những điều không nên ghi vào CV 3. Từ vựng cơ bản khi viết CV 4. Thư xin việc bằng tiếng Trung 5. Download mẫu cv bằng tiếng Trung CV tiếng Trung 1. Cấu trúc CV bao gồm những gì? CV tiếng Trung – 个人简历表 / Gèrén jiǎnlì biǎo / là bản tóm lược thông tin của người xin việc bằng tiếng Trung. Thông qua CV này, nhà tuyển dụng sẽ có cái nhìn tổng thể về ứng viên. Từ đó sẽ đưa ra quyết định lựa chọn người phù hợp nhất. 1.1 Ảnh 1.2 Thông tin cá nhân 个人信息 / Gèrén xìnxī / Thông tin bản thân là điều đầu tiên cần cung cấp để nhà tuyển dụng biết bạn là ai. Gồm có: 姓名 / Xìngmíng / Họ và tê

Trợ Động Từ Trong Tiếng Trung | Chức năng & Cách dùng

Hình ảnh
Nắm được cách dùng trợ động từ trong tiếng Trung , bạn sẽ giao tiếp và sử dụng đúng ngữ pháp tiếng Trung hơn. Có rất nhiều trợ động từ, như 想, 要, 应该, 可能, 可以,v.v. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng trợ động từ 助动词 / Zhùdòngcí / chính xác nhất. Xem thêm: Học tiếng Trung với lộ trình bài bản từ giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Trợ động từ trong tiếng Trung là gì? 2. Các loại trợ động từ trong tiếng Trung 3. Đặc điểm ngữ pháp của trợ động từ 4. Những lưu ý khi dùng trợ động từ tiếng Trung Cách dùng 助动词 / Zhùdòngcí / 1. Trợ động từ trong tiếng Trung là gì? Trợ động từ 助动词 / Zhùdòngcí / là những từ giúp cho động từ biểu thị được nguyên vọng, khả năng khách quan, sự cần thiết, nhu cầu, mong muốn, yêu cầu chủ quan của người nói. Chức năng của trợ động từ luôn đặt trước động từ, hình dung từ để làm trạng ngữ. Thường nằm giữa chủ ngữ và động từ hoặc tính từ trong câu. TÌM HIỂU NGAY: Phương pháp tự học tiếng Trung tại nhà cho ng

Phân biệt 原来 và 本来 trong tiếng Trung | Cách dùng

Hình ảnh
Phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các bạn học tiếng Trung đặc biệt là người mới bắt đầu. 原来 và 本来 trong ngữ pháp tiếng Trung tuy có cùng một nghĩa nhưng cách dùng của chúng có thực sự giống nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách sử dụng và phân biệt nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung nâng cao kỹ năng giao tiếp cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Cách dùng 原来 [Yuánlái] trong tiếng Trung 2. Cách dùng 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung 3. Phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung Phân biệt yuan lai và ben lai 1. Cách dùng 原来 [Yuánlái] trong tiếng Trung 1.1 Khi 原来 làm tính từ Mang nghĩa “vốn, vốn dĩ”. Biểu thị ý không hề thay đổi. Đứng trước danh từ bắt buộc phải có 的. Cấu trúc: 原来+ 的 + danh từ. Ví dụ đặt câu với 原来: 我们还是按 原来 的计划去做。 / Wǒmen háishì àn yuánlái de jìhuà qù zuò / Chúng tôi làm theo kế hoạch vốn dĩ ban đầu. 胡志明市 原来 的名字叫西贡,后来为了纪念伟大的胡志明主席而改的。

Động Từ + 过 [guò] Trong Tiếng Trung | Đã, Đã Từng

Hình ảnh
Nắm vững cấu trúc động từ + 过 [guò] trong tiếng Trung bạn sẽ dễ dàng biểu đạt những sự việc đã từng trải trong quá khứ. Đây là một điểm ngữ pháp tiếng Trung được sử dụng phổ biến. Chính vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay cách dùng 过 ở bên dưới bạn nhé! Xem thêm: Học tiếng Trung với lộ trình bài bản. Nội dung chính: 1. Thể khẳng định: Động từ + 过 [guò] 2. Thể phủ định: 没 (有) [méi (yǒu)] + Động từ + 过 [guò] 3. Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 过 [guò] + Tân ngữ + 没有 [méiyǒu]? 4. Chức năng của 过 [guò] trong cấu trúc câu 5. Kết hợp 过 với 从来没有: Chủ ngữ + 从来没有 + Động từ + 过 + Tân ngữ Động Từ + 过 [guò] trong tiếng Trung 1. Thể khẳng định: Động từ + 过 [guò] Sau động từ mang theo 过 [guò] – trợ từ động thái, sẽ biểu thị động tác từng xảy ra trong quá khứ. Động tác, sự việc, hành động này thường không còn tiếp tục trong hiện tại. Cấu trúc này nhấn mạnh một sự trải nghiệm nào đó trong quá khứ. Ví dụ: 他以前学过书法。 / Tā yǐqián xué guò shūfǎ. / Trước đâ

Cấu trúc 一 就 trong tiếng Trung

Hình ảnh
Cấu trúc 一 / yī / 就 / jiù / rất phổ biến trong ngữ pháp tiếng Trung , nó được dùng để biểu thị ý vừa mới… thì, cứ… thì. Vì vậy, nó là cấu trúc rất hữu ích và quan trọng cần biết. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay về cấu trúc yi jiu trong phần bên dưới bạn nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung với lộ trình bài bản cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. 一 yì 就 jiù trong tiếng Trung là gì? 2. Cấu trúc cơ bản của 一 yì 就 jiù 3. Chức năng của 一 yì 就 jiù trong tiếng Trung Cấu trúc yi jiu trong tiếng Hoa 1. 一 yì 就 jiù trong tiếng Trung là gì? Cấu trúc yi jiu được dịch theo nghĩa tiếng Việt là Vừa mới…thì… hoặc cứ hễ… thì… Cấu trúc này được sử dụng khá nhiều trong khẩu ngữ, biểu thị 2 hành động xảy ra liên tiếp, liền kề nhau trong một khoảng thời gian ngắn. TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu. 2. Cấu trúc cơ bản của 一 yì 就 jiù TH1: Chủ ngữ + 一 + Động từ 1, 就 + Động từ 2. Ví dụ: 她一喝酒就头疼。 / Tā yì hē jiǔ jiù tóu tén

Phân biệt 合适 [heshi] và 适合 [shihe] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Nắm vững cách phân biệt 合适 [heshi] và 适合 [shihe] , bạn sẽ sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hơn. Xét về mặt ý nghĩa, cả hai từ đều có nghĩa giống như nhau. Nhưng về mặt ngữ pháp 2 từ này có thực sự là giống nhau không? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt so sánh héshì và shìhé trong tiếng Trung nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Cách dùng 合适 [héshì] 2. 适合 [shìhé] là gì? 3. Phân Biệt 合适 / héshì / Và 适合 / shìhé / Phân biệt heshi và shihe trong tiếng Trung 1. Cách dùng 合适 [héshì] Tính từ 合适 có nghĩa là thích hợp, phù hợp. Chức năng dùng để bổ sung tính chất cho danh từ. Sau 合适 không thể mang theo tân ngữ hoặc các thành phần khác. Cấu trúc: Chủ ngữ + Phó từ + 合适. Ví dụ: 那是一件很合适的衬衫 / Nà shì yī jiàn hěn héshì de chènshān / Đó là một chiếc áo rất phù hợp. 大家觉得谁合适就选谁。 / Dàjiā juéde shéi héshì jiù xuǎn shéi. / Mọi người thấy ai phù hợp thì chọn người đó. 这件衣服你穿了很合适。 / Zhè jiàn yīfú nǐ chuānle hěn héshì. /