Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2021

Phân biệt 安排 [ānpái] và 布置 [bùzhì] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Nắm vững cách phân biệt 安排 [ānpái] và 布置 [bùzhì] trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn. Cả hai từ này đều có nghĩa là sắp xếp, tuy nhiên nó có thực sự giống nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu và so sánh cách dùng 2 từ này nhé. Xem thêm: Cách học tiếng Trung hiệu quả. Nội dung chính: 1. Cách dùng 安排 trong tiếng Trung 2. Cách dùng 布置 trong tiếng Trung 3. Phân biệt 安排 và 布置 Cách dùng 安排 và 布置 1. Cách dùng 安排 trong tiếng Trung Khái niệm: 安排 là thu xếp, sắp xếp (Với đối tượng con người), phân bổ việc từ trên xuống dưới, mang ý nghĩa như sự dàn xếp. Giải quyết có trật tự với (mọi việc); sắp xếp (nhân sự). Là loại kế hoạch được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, với phạm vi nhỏ, nội dung đơn lẻ. Ví dụ: 安排人力 / Ānpái rénlì / Sắp xếp nhân lực. 她把子女安排好,就出差去了. / Tā bǎ zǐnǚ ānpái hǎo, jiù chūchāi qùle. / Cô ấy thu xếp con cái và đi công tác. 他为自己安排了许多工作 / Tā wèi zìjǐ ānpáile xǔduō gōngzuò / Anh ấy đã sắp xếp rất nhiều côn

Phân biệt 马上 [mǎshàng], 顿时 [dùnshí], 立刻 [lìkè] tiếng Trung

Hình ảnh
Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp chính xác hơn. Cả 3 từ này để biểu thị ý nghĩa lập tức, liền, ngay. Nhưng cách dùng của chúng có thực sự giống nhau không? Vì có rất nhiều bạn đã sử dụng nhầm lẫn, chính vì vậy hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay bạn nhé. Xem thêm: Cách học tiếng Trung . Cách dùng 马上, 顿时, 立刻 Cách dùng 马上 [mǎshàng], 顿时 [dùnshí], 立刻 [lìkè] Trong ngữ pháp tiếng Trung , cả bai từ này đều có nghĩa là “lập tức, ngay, tức khắc, liền”, nhưng cách dùng lại khác nhau. Dưới đây là chi tiết cách sử dụng 1. 马上 / mǎshàng /:Ngay, ngay lập tức Biểu thị sự việc xảy ra, thường kết hợp với就,就要,就是. Những lúc ấy phía sau thường có 了. Ví dụ: 马上 就要下雨了, 我们快走吧! / Mǎshàng jiù yào xià yǔle, wǒmen kuàizǒu ba! / Sắp mưa rồi, đi thôi! 天 马上 就黑了。 / Tiān mǎshàng jiù hēile. / Trời gần tối rồi. 请大家归位, 会议 马上 就要开始了。 / Qǐng dàjiā guī wèi, huìyì mǎshàng jiù yào kāishǐle. / Mời mọi người trở lại chỗ ngồi, hội nghị sắp bắt đầu rồi.

Cách tải Douyin về máy | Cài đặt Tiktok Trung Quốc

Hình ảnh
Cách tải Douyin về máy là một trong những thắc mắc của nhiều bạn hiện nay. Douyin 抖音 là phiên bản nội địa của ứng dụng Tiktok Trung Quốc. Thông qua phần mềm này, bạn có thể dễ dàng theo dõi những idol bên Trung và những video thú vị hấp dẫn khác. Vì vậy, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách cài đặt app Douyin về điện thoại nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Cách tải Douyin Tiktok Trung Quốc về máy 2. Cách đăng ký và đăng nhập Douyin 2021 3. Lưu ý khi sử dụng 抖音 Tiktok 4. Tiktok và Douyin có gì khác nhau? Cách cài đặt douyin 1. Cách tải Douyin Tiktok Trung Quốc về máy Hiện nay có rất nhiều máy không thể truy cập vào trên web douyin.com để tải ứng dụng 抖音, chính vì thế dưới đây là một cách khác để bạn tải app xuống và sử dụng thành công. Bước 1: Search từ Douyin hoặc 抖音 trên google và click vào link wap.pp.cn. Bước 2: Khi vào trang này sẽ hiện ứng dụng và bạn ấn giữ vào 普通下载 để tải nội dung đường liên k

Phân biệt 突然 [tūrán] và 忽然 [hūrán] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Phân biệt 突然 [tūrán] và 忽然 [hūrán] trong tiếng Trung như thế nào? Về cơ bản mặt ý nghĩa của hai từ này tương đương nhau, đều chỉ sự việc bất ngờ, ngoài ý nghĩ, không lường trước. Đều có thể làm phó từ, đứng trước động từ, tính từ hoặc 1 phân câu. Tuy nhiên cách sử dụng của chúng có thực sự giống nhau không? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu chi tiết về 2 điểm ngữ pháp tiếng Trung này nhé! Xem thêm: Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Cách dùng 忽然 [hūrán] trong tiếng Trung 2. Cách dùng 突然 [túrán] trong tiếng Trung 3. Phân biệt 忽然 và 突然 So sánh turan và huran tiếng Trung 1. Cách dùng 忽然 [hūrán] trong tiếng Trung 忽然 là một phó từ (hay còn gọi là trạng từ). Dùng để chỉ tình huống, sự việc diễn ra quá đột ngột, quá nhanh. 忽然 / Hūrán / là phó từ có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, có chức năng làm trạng ngữ trong câu. Phía trước không được thêm phó từ chỉ mức độ, nếu có thì phải để phó từ ở đằng sau. Ví dụ: 我

Phân biệt 抱歉 [bàoqiàn] và 道歉 [dàoqiàn] | Cách dùng

Hình ảnh
Bạn đã biết phân biệt 抱歉 và 道歉 trong tiếng Trung chưa? Vì hai từ này đều dùng trong văn viết để biểu thị xin lỗi (văn nói thường dùng 对不起) nên rất nhiều bạn sử dụng nhầm lẫn và bị sai cấu trúc. Chính vì vậy, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giúp bạn so sánh điểm giống và khác nhau khi sử dụng bàoqiàn & dàoqiàn này nhé! Xem thêm: Học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Cách dùng 抱歉 trong tiếng Trung 2. Cách dùng 道歉 trong tiếng Trung 3. Phân biệt 抱歉 và 道歉 Phân biệt 抱歉 [bàoqiàn] và 道歉 [dàoqiàn] trong tiếng Trung 1. Cách dùng 抱歉 trong tiếng Trung Tính từ (hình dung từ). Có lỗi. Chỉ tâm trạng có lỗi, cảm giác ân hận, áy náy. Dùng khi tự cảm thấy bản thân làm sai hoặc làm không tốt, cảm giác áy náy, tự kiểm điểm bản thân. Cũng có thể dùng để xin lỗi người khác. TÌM HIỂU NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà cho người mới bắt đầu hiệu quả. Ví dụ: 我很抱歉,昨天不应该那么大声说你。 / Wǒ hěn bàoqiàn, zuótiān bù yìng gāi nàme dàsh

Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

Hình ảnh
Phân biệt 一定 và 肯定 trong tiếng Trung là câu hỏi của rất nhiều bạn khi học tiếng Trung. Xuất phát từ việc có ý nghĩa khá tương đồng, vì thế có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi sử dụng 2 từ này, rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. Hiểu được điều đó, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giúp bạn tìm hiểu cách dùng cũng như so sánh đối chiếu điểm giống và khác nhau của yīdìng và kěndìng trong ngữ pháp tiếng Trung nhé. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Cách dùng 肯定 trong tiếng Trung 2. Cách dùng 一定 trong tiếng Trung 3. Phân biệt 肯定 và 一定 Cách dùng yīdìng và kěndìng 1. Cách dùng 肯定 trong tiếng Trung – Biểu thị ý nghĩa “Khẳng định, Chắc” theo hướng chủ quan cái gì đó đối với chúng ta, liên quan đến sự chấp thuận và khẳng định. – Có thể làm động từ, tính từ, trạng từ (phó từ). Ví dụ: 观众 肯定 对该情节困惑不解. / Guānzhòng kěndìng dùi gāi qíngjié kùnhuò bù jiě. / Chắc hẳn khán giả khó hiểu trước tình tiết này. => Nhận định chủ quan của bản t

Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc ngữ pháp được chuẩn hơn. Hai từ loại này tùy đều có nghĩa là “vừa, vừa mới” nhưng liệu cách sử dụng có giống nhau không? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay bên dưới bạn nhé! Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online uy tín, chất lượng cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Cách dùng 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung 2. Cách dùng 刚 [gāng] trong tiếng Trung 3. Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung Cách dùng 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] 1. Cách dùng 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung Có rất nhiều bạn nhầm lẫn khi sử dụng 刚才 và 刚 trong tiếng Hoa. Vì thế hãy chú ý cách dùng của từng từ loại một, bên dưới là phân tích chi tiết để bạn hiểu hơn. – Danh từ 刚才 thường dịch là “vừa nãy”. Có thể là chủ ngữ, định ngữ và trạng ngữ. Ví dụ: 刚才 是休息时间。现在是上课时间。 => Chủ ngữ / Gāngcái shì xiūxí shíjiān. Xiànzài shì shàngkè shíjiān. / Vừa nãy là thời gian nghỉ ngơi. Bây giờ là thời gia

Phân biệt 过 [Guò] và 了 [Le] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Bạn đã biết cách phân biệt 过 [Guò] và 了 [Le] trong tiếng Trung chưa? Hai từ guo và le đều có nghĩa là “rồi”, vậy cách dùng chúng ra sao và khác nhau như thế nào? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay bên dưới để sử dụng ngữ pháp không bị nhầm lẫn bạn nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung với lộ trình bài bản tại VVS. Nội dung chính: 1. Cách dùng 了 [Le] 2. Cách dùng 过 [Guo] trong tiếng Trung 3. Phân biệt 过 [Guò] và 了 [Le] trong tiếng Trung Cách dùng 过 [Guò] và 了 [Le] trong tiếng Trung 1. Cách dùng 了 [Le] Chức năng: Dùng để diễn tả hành động, động tác đã hoàn thành. Công thức: Chủ ngữ + Vị ngữ (Động từ) + 了 + Tân ngữ. Ví dụ: 我不吸烟 了 。 / Wǒ bù xīyān le / Tôi không hút thuốc nữa. 他答应 了 这个要求。 / Tā dā yìng le zhè ge yāo qiú / Anh ấy đã đáp ứng yêu cầu này rồi. 他成功 了 。 / Tā chéng gōng le / Anh ấy đã thành công rồi. TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung . 太美 了 。 / tàiměile / Qúa đẹp. 到 了 之后,打个电话给我。 / Dào le zhīhòu, dǎ gè diànhuà gěi wǒ / Khi bạn đến nơi rồ

So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

Hình ảnh
Nắm vững cách so sánh 无论 và 不管 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp tiếng Trung đúng hơn. Hai từ này đều có nghĩa là bất luận, bất kể, vậy khi nào thì sử dụng Wúlùn, khi nào thì dùng Bùguǎn? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay bên dưới. Xem thêm: Học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính: 1. Cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung 2. So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung Cách sử dụng 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] 1. Cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung 1.1 Cách dùng 无论 [Wúlùn] chính xác – Là liên từ, kết hợp với những đại từ phiếm chỉ hoặc từ biểu thị ý nghi vấn. 无论 mang nghĩa trong bất kỳ, bất kể trong tiếng Trung với tình huống giả thiết nào, thì kết luận hay kết quả vẫn không hề thay đổi. Ở phân câu sau thường dùng “都” hoặc “也”. Ví dụ: 无论 唱歌还是跳舞,他都行. / Wúlùn chànggē háishì tiàowǔ, tā dōu xíng / Bất kể là hát hay nhảy thì anh ấy đều giỏi. 大家在学习上 无论 遇到什么困难,都可以随时找我。 / Dàjiā zài xuéxí shàng wúlùn yù dào shé