Phân biệt 安排 [ānpái] và 布置 [bùzhì] trong tiếng Trung
Nắm vững cách phân biệt 安排 [ānpái] và 布置 [bùzhì] trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn. Cả hai từ này đều có nghĩa là sắp xếp, tuy nhiên nó có thực sự giống nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu và so sánh cách dùng 2 từ này nhé. Xem thêm: Cách học tiếng Trung hiệu quả. Nội dung chính: 1. Cách dùng 安排 trong tiếng Trung 2. Cách dùng 布置 trong tiếng Trung 3. Phân biệt 安排 và 布置 Cách dùng 安排 và 布置 1. Cách dùng 安排 trong tiếng Trung Khái niệm: 安排 là thu xếp, sắp xếp (Với đối tượng con người), phân bổ việc từ trên xuống dưới, mang ý nghĩa như sự dàn xếp. Giải quyết có trật tự với (mọi việc); sắp xếp (nhân sự). Là loại kế hoạch được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, với phạm vi nhỏ, nội dung đơn lẻ. Ví dụ: 安排人力 / Ānpái rénlì / Sắp xếp nhân lực. 她把子女安排好,就出差去了. / Tā bǎ zǐnǚ ānpái hǎo, jiù chūchāi qùle. / Cô ấy thu xếp con cái và đi công tác. 他为自己安排了许多工作 / Tā wèi zìjǐ ānpáile xǔduō gōngzuò / Anh ấy đã sắp xếp rất nhiều côn